Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 12 đến 70 - Năm học 2011-2012

1.Mục tiêu

a. Kiến thức

- Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp như sán dây, sán bã trầu.

- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài giun dẹp kí sinh

b. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, trực quan, hoạt động nhóm.

* Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây nên.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để rút ra những đặc điểm chung của ngành giun dẹp.

- Kĩ năng so sánh, phân tích đối chiếu, khái quát đặc điểm cấu tạo của một số loại giun dẹp để rút ra những đặc điểm chung của ngành giun dẹp.

- Kĩ năng hợp tác,ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh do giun dẹp gây nên.

c. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể và môi trường.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị tranh 1 số giun dẹp kí sinh.

b.Chuẩn bị của HS : Học bài cũ

3.Phương pháp

 -Thảo luận nhóm, trình bày một phút, trực quan- tìm tòi, vấn đáp - tìm tòi.

4.Tiến trình Bài dạy

a. Ổn định lớp:

b. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?

- Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ?

Đặt vấn đề: Sán lá gan, sán dây có số lượng rất lớn, con đường chúng sâm nhập vào cơ thể rất đa dạng. vì thế cần tìm hiểu chúng để có cách phòng tránh cho người và gia súc.

c. Nội dung bài mới

1.Mục tiêu

a. Về kiến thức

- Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn. nêu được những đặc điểm chính của ngành.

- Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa, trình bày được vòng đời của giun đũa, đặc diểm cấu tạo của chúng.

- Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.

b. Về kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.

*Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh giun đũa.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về phòng tránh bệnh giun đũa.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống, vòng đời giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.

c. Về thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to h 13.1-13.4 SGK

b. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ

3.Phương pháp

 - Thảo luận nhóm, vấn đáp - tìm tòi, trực quan - tìm tòi

4.Tiến trình bài dạy

a. Ổn định lớp

- GV kiểm tra sĩ số HS

b. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Kể tên các đại diện của ngành giun dẹp ? Cho biết đặc điểm của các ngành đó ?

- Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi kí sinh trong ruột người?

Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về ngành giun dẹp, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm ngành giun tròn. Vậy các ngành này có những đặc điểm nào khác nhau chúng ta cùng nghiên cứu.

 

 

doc175 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 12 đến 70 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Cho HS thu dọn vệ sinh.
Đáp án phần thu hoạch
Câu 1. Xuất hiện phổi và vòng tuần hoàn phổi với tim 3 ngăn.
Câu 2. ếch không chết vì hô hấp chủ yếu bằng da.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119.
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 39 Bài 37 Đa dạng và đặc điểm chung 
 của lớp lưỡng cư
Ngày soạn : 5/ 1/ 2012	
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
33
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống: đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của lưỡng cư với đời sống.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quât để rút ra đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
b. chuẩn bị của học sinh
- Một số đại diện lưỡng cư: ếch, cóc, nhái....
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
3. phương pháp
- Trực quan, dạy học nhóm
4. Tiến trình bài dạy	
a. ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước.
Đặt vấn đề: Lớp lưỡng cư ngoài đại diện là ếch đồng còn có nhiều đại diện khác sống ở các môi trường khác nhau.
c. Bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
10ph
10ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài tập bảng sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa 
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
I. Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia làm 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân.
II. Đa dạng về môi trường và tập tính
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Doạ nạt
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
ếch giun
- Sống chui luồn trong hang đất xốp.
Cả ngày và đêm
Trốn, ẩn nấp
12ph
8ph
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
Hoạt động 4
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ?
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
- GV cho HS rút ra kết luận.
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư
- Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho con người.
- 1 số lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- HS trả lời câu hỏi cuốic bài.
Câu 1: Cá cóc tam đảo thích nghi chủ yếu môi trường nước. ếch ương lớn đời sống gắn môi trường nước nhiều hơn trên cạn. ếch cây vừa ở nước vừa ở cạn. Cóc nhà chủ yếu sống trên cạn. ếch giun thì chỉ xuống nước để sinh sản.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
5. Rút kinh nghiệm
...
Tiết 40 Bài 38 Thằn lằn bóng đuôi dài
Ngày soạn : 5/ 1/ 2012	
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
33
1. Mục tiêu 
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục niềm yêu thích môn học 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên 
- GV:	Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng.
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Trực quan, hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài giảng
a. ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sic số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư?
 + Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?
Đặt vấn đề: Khác hẳn với lưỡng cư, lớp bò sát thích nghi với đời sống ở cạn.
c. Bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
15ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng.
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức
I. Đời sống
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
ếch đồng
1- Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước.
2- Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hay đêm
3- Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
- Thích ở nơi tối hoặc bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn.
20ph
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV cho HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
( Thằn lằn thụ tinh trong " tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít.)
+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
( Trứng có vỏ " bảo vệ )
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK.
- GV chốt lại đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và 6A.
- GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống:
+ Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng
+ Ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú đông
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
- Thằn lằn có cấu tạo thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
Đặc điểm cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
1- Da khô, có vảy sừng bao bọc
- Ngăn cản sự thoát hơi nước
2- Đầu có cổ dài
- Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
3- Mắt có mí cử động
- Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
- Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
5- Thân dài, đuôi rất dài
- Động lực chính của sự di chuyển
6 - Bàn chân 5 ngón có vuốt.
- Tham gia sự di chuyển trên cạn
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển.
+ Thân uốn sang phải " đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước.
+ Thân uốn sang trái, động tác ngược lại.
- GV chốt lại kiến thức
2. Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến lên phía trước.
* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- HS trả lời câu hỏi 
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 41 Bài 39 Cấu tạo trong của thằn lằn
Ngày soạn : 7/ 1/ 2012	
Ngày dạy
Tại lớp
Sĩ số HS
Vắng
7
33
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng so sánh.
c. Thái độ
- Giáo dục niềm yêu thích môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên 
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.
- Mô hình bộ não thằn lằn.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Trực quan.hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ choc
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ(5 ph)
 	- Nêu đặc điểm đời sống thằn lằn?
	- Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn?
Đặt vấn đề: Thằn lằn có cấu tạo trong khác với ếch ở điểm nào để thích nghi với đời sống ở cạn.
c. Bài mới
Thời gian
Hoạt động

File đính kèm:

  • docsinh 7 lominhbinh.doc