Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 12 đến 42 - Năm học 2009-2010
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
+ Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính
+ Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người
+ Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự
phân hoá giới tính
2) Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Phát triển tư duy lí luận (phân tích và so sánh)
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to H 12.1 ; 12.2 ( SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNH DẠY HỌC
Mở bài: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân. giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài ?
Hoạt động 1:
Nhiễm sắc thể giới tính
Mục tiêu: Trình bày được quá trình phát sinh giao tử, những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền
+ Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Mooc gan
+ Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2) Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
+ Phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 13 ( SGK)
III. Các hoạt động học tập:
Mở bài: GV thông báo cho HS vì sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu.
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
+ Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về NST.
+ Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2/ Kỹ năng :
Rèn kỹ năng giải bài tập về nguyên phân, giảm phân.
II/ Chuẩn bị:
HS xem lại các bài học và bài tập sau các bài từ 8,9,10,11,12,13.
III/ Các hoạt động học tập:
A/ HĐ 1:Hướng dẫn cách giải bài tập:
* Số TB tạo ra sau k lần nguyên phân
- Lần phân bào thứ nhất tạo ra 2 tế bào con.
- 2 tế bào con lại nguyên phân lần 2 tạo ra 22 = 4 tế bào con.
- 4 tế bào con lại nguyên phân lần 3 tạo ra 23 = 8 tế bào con.
==> Công thức
1 tế bào qua K lần nguyên phân tạo ra 2k (tế bào con. ) -> có 2n.2k NST
A tế bào qua K lần nguyên phân tạo ra a.2k (tế bào con. ) -> có 2n.a.2k NST
* số gt tạo ra sau giảm phân
1 TBSD đực -> 4 tinh trùng , a TBSD đực -> 4.a tinh trùng
1 TBSD cái -> 1 trứng + 3 thể cực , a TBSD cái -> a trứng + 3.a thể cực
* Số TB được tạo ra từ nguyên liệu môi trường sau k lần nguyên phân
em tổng kết trên đúng hay sai?Tạisao? V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo nội dung SGK Làm các bài tập trong SGK Sưu tầm tranh ảnh về các đột biến ở vật nuôi, cây trồng. Tiết: 27 § 26 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN Buổi sáng- Ngày 18/11/09-Tiết 2: 9C “ - Ngày 23 /11/09- Tiết 1: 9A- Tiết 2: 9B- Tiết 5: 9D I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: + Học sinh nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh. + Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản 2) Kĩ năng: + Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi + Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST, về số lượng NST Tiêu bản kính hiển vi quang học III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GV nêu yêu cầu của bài thực hành Phát dụng cụ đến các nhóm Hoạt động 1: NHẬN BIẾT CÁC ĐỘT BIẾN GEN GÂY RA BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến ® nhận biết các dạng đột biến gen - HS quan sát kĩ các tranh ảnh chụp ® so sánh đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến ® ghi nhận xét vào bảng. Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến Lá lúa Lông chuột Ho¹t ®éng 2: NhËn biÕt c¸c ®ét biÕn cÊu tróc NST Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu học sinh nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST - GV yêu cầu học sinh nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST - GV kiểm tra trên tiêu bản ® xác nhận kết quả của các nhóm. - HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc ® phân biệt từng dạng - 1 HS lên chỉ trên tranh, gọi tên từng dạng đột biến - Các nhóm quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi Lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn. - Vẽ hình quan sát được Hoạt động 3: NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân đao - GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người bình thường và bệnh nhân đao - So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu - So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội - HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21 - Các nhóm sử dụng kính hiển vi quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp ® nhận biết cặp NST bị đột biến. - HS quan sát , so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội. - HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu: Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội 1. 2. 3. IV. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ + GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm + Nhận xét chung kết quả giờ thực hành + GV cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. .. TIẾT THỨ: 27 THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN Buổi sáng- Ngày 25/11/09- Tiết 4: 9C “ - Ngày 27/11/09 – Tiết 2: 9A- Tiết 4: 9D- Tiết5: 9B. I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: + Học sinh nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. + Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến + Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, rút ra được: - Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen - Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường 2) Kĩ năng: + Rèn kĩ năng thực hành + Rèn kĩ năng quan sát , phân tích thông qua tranh và mẫu vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh hoạ thường biến ảnh chụp chứng minh thường biên sko di truyền được Mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: NHẬN BIẾT MỘT SỐ THƯỜNG BIẾN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh , mẫu vật các đối tượng. + Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến - GV chốt lại đáp án đúng. - HS quan sát kĩ các tranh ảnh và mẫu vật: mầm củ khoai lang, cây rau dừa nước và các tranh ảnh khác. - Thảo luận nhóm ® ghi vào bảng báo cáo thu hoạch - Đại diện nhóm trình bày báo cáo. Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai lang - Có ánh sáng - Trong tối - Mầm lá có màu xanh - Mầm lá có màu vàng Ánh sáng 2. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rể biến thành phao. Độ ẩm 3. Hoạt động 2: PHÂN BIỆT THƯỜNG BIẾN VÀ ĐỘT BIẾN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ở ven bờ và trong ruộng. - GV cho HS thảo luận: ? Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào ? Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không ? rút ra nhận xét ? Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây trong ruộng - GV y/c HS phân biệt thường biến và đột biến - Các nhóm quan sát tranh thảo luận: ® nêu được : + Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất (biến dị trong đời cá thể) + Con của chúng giống nhau (Biến dị không di truyền được) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau - Một vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: NHẬN BIẾT ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG VÀ TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu học sinh quan ảnh 2 luống su hào của cùng một giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau. ? Hình dạng củ của 2 luống su hào có khác nhau không ? Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào ® rút ra nhận xét . - HS nêu được: + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng) Chăm sóc tốt: củ to + Chăm sóc ít: củ nhỏ ® Nhận xét: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen + Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện sống. IV. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ + GV căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá + GV cho điểm một số nhóm làm tốt + GV cho học sinh thu don vệ sinh V. VỀ NHÀ Đọc trước bài 28. .. Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết 29 § 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI Buổi sáng- Ngày 27/11/09- Tiết 4: 9C- Ngày 30/11/09-Tiết 2: 9A-Tiết 4: 9B-Tiết 5: 9D I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: + Học sinh hiểu và sử dụng được PP nghiên cứu phả hệ để phân tích một vàit/ trạng hay đột biến ở người + Phân biệt được hai trường hợp : sinh đôi cùng trứng và khác trứng + Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. 2) Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh phóng to H 28.1 và 28.2 SGK Ảnh về trường hợp sinh đôi III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Mở bài: Ở người cũng có hiện tượng DT và BD.. Việc nghiên cứu DT người gặp 2 khó khăn chính + Sinh sản chậm, đẻ ít con + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ® Người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp. Hoạt động 1:NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ Mục tiêu: Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền một số tính trạng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS nghiên cứu thông tin ® trả lời + giải thích các kí hiệu: ; + ; ; ; + Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về một tính trạng ? - GV y/c HS nghiên cứu ví dụ 1 ® thảo luận: ? Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội ? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không ? Tại sao? - GV chốt lại kiến thức ? phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng người - GV y/c HS tiếp tục tìm hiểu ví dụ 2 ® yêu cầu: + Lập sơ đồ phả hệ từ P ® F1 + Sự di truyền máu khó đông có liên quan tới giới tính không ? ? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định - GV chốt lại đáp án đúng - HS tự thu nhận thông tin SGK ® ghi nhớ kiến thức - 1 HS lên giải thích các kí hiệu - 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập ® 4 kiểu kết hợp + Cùng trạng thái + 2 trạng thái đối lập - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin,thảo luận trong nhóm,nêuđược: + Màu mắt nâu là trội + Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung - HS tự rút ra kết luận +Vì:. Người sinh sản chậm, đẻ ít .Lí do xã hội không áp dụng được PP lai hoặc gây đột biến + PP này đơn giản, dẽ thực hiện -HS tự nghiên cứu ví dụ, vận dụng kiến thức, trả lời các câu hỏi - 1 HS lên lập sơ đồ phả hệ - 1 HS lên trả lời câu hỏi + Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui định + Nam dễ mắc bệnh ® gen gây bệnh nằm trên NST X * Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. Hoạt động 2:NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH a/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS quan sát sơ đồ H 28.2 ® thảo luận: ? 2 sơ đồ (a;b) giống và khác nhau ở điểm nào ? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ ? Đồng sinh khác trứng là gì ? Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không ? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào - HS quan sát kĩ sơ đồ, nêu được sự khác nhau về: + Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh + Lần nguyên phân đầu tiên + Hợp tử nguyên phân ® 2 phôi bào ® 2 cơ thể (giống nhau KH) + 2 trứng + 2 tinh trùng ® 2 hợp tử ® 2 cơ thể (khác nhau KH) - Một vài học sinh phát biểu, lớp bổ sung - HS tự rút ra kết luận - Trẻ đồng sinh: trẻ sinh
File đính kèm:
- Giáo án SH 9.doc