Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2007-2008

I/MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

-Chứng minh được sự tiến hóa của người so vói động vật thể hiện ở hệ cơ xương

 -Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện cơ thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên

2.Kĩ năng :

-Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp tư duy logic

-Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ

-Vận dụng lí thuyết vào thực tế

3.Thái độ :Giáo dục ý thức gìn giữ bảo vệ hệ vận động để có thân hình cân đối

II/ PHƯƠNG PHÁP :

Trực quan ,nêu vấn đề ,thảo luận nhóm

III /CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên :

-Tranh 11.1 , 11.2 , 11.3 , 11.4 SGK

-Bảng phụ ghi nội dung bảng 11 SGK

2.Chuẩn bị của học sinh :

-Xem trứơc bài và kẻ bảng 11 vào vở

IV/HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ :

-Hãy tính công của cơ khi xách một túi gạo 5 kg lên cao 1 met .Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào

-Giải thích vì sao vận động viên bơi lội chạy nhảy dễ bị chuột rút

2.Mở bài :Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là lớp thú trong quá trình tiến hóa con người đã thoát khỏi thế giới động vật .Cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó đặc biệt là sự biến đổi của cơ và xương

3.Họat động dạy và ă5

A Họat động 1 :Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú

a.Mục tiêu :Chỉ ra được những nét tiến hóa cơ bản của bộ xương người so với bộ xương thú .Chỉ rõ sự phù hợp với dáng đứng thẳng lao động của hệ vận động ở người

 

doc32 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bày nhóm khác bổ sung 
-HS trả lời theo kinh nghiệm thực tế và hiểu biết của bản thân . 
 * Tiểu kết 2 :
 - Miễn dịch :Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh 
 - Có hai loại miễn dịch : Miễn dịch tự nhiên ; Miễn dịch nhân tạo.
4/.Kết luận :
 -Học sinh đọc kết luận trong SGK 
5/.Dặn dò :
 -Học bài trả lời câu hỏi SGK 
 -Đọc mục “em có biết “
 -Tìm hiểu về cho máu và truyền máu 
 Ngày soạn : 20 / 10 / 2007 
Ngày giảng : 29 / 10 / 2007 
Tiết : 15
Tuần :8
Bài 15 Đông MaÙu Và Nguyên Tắc Truyền Máu 
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
	-HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể 
	-Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó .
2.Kĩ năng :
	-Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ thí nghiệm tìm kiến thức 
	-Kĩ năng họat động nhóm 
	-Kĩ năng vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu trong đời sống 
3.Thái độ:
	-Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh.
II/ PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan ,nêu vấn đề ,thảo luận nhóm
III/CHUẨN BỊ :
	1.Chuẩn bị của gíao viên :
 -Tranh hình phóng to SGK (48,49)
	 -Bảng phụ và phiếu học tập :
Tiêu chí
Nội dung
1.Hiện tượng
2.Cơ chế
3.Khái niệm
4.Vai trò
	2.Chuẩn bị của học sinh :Xem trước bài 
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/.Mở bài :Trong lịch sử phát triển của y học con người đã biết đến truyền máu song rất nhiều trường hợp gây tử vong sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân bị tử vong đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại .Vây yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào?
2/ Phát triển bài:
A/ Họat động 1 :Tìm hiểu cơ chế đông máu và vai trò của nó
	*.Mục tiêu :HS trình bày được cơ chế đông máu và nêu ý nghĩa của đông máu đối với đời sống 
	* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK và sơ đồ trang 48 SGK trao đổi nhóm hòan thành phiếu học tập .
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả và các nhóm khác bổ sung 
-GV cho học sinh xem phiếu kiến thức chuẩn và yêu cầu đối chiếu với kết quả của nhóm mình 
-HS nghiên cứu thông tin SGk kết hợp quan sát tranh sơ dồ SGk 
-Trao đổi nhóm hòan thành phiếu học tập 
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
-Các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn tự bổ sung kiến thức 
Bảng kiến thức chuẩn : Tìm hiểu về hiện tượng đông máu 
Tiêu chí
Nội dung
Hiện tượng 
Khi bị thương đứt mạch máu, máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ mộ khối máu bịt vết thương 
Cơ chế 
 Máu chảyà Tế bào máu àTiểu cầu vỡ à Giải phóng Enzim Tơ máu giữa các tế bào máu . Huyết tương à Chất sinh tơ máu à Khối máu đông 
Kháiniệm 
Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông hàn kín vết thương 
Vai trò 
Giúp cơ thể tự vệ chống mất máu khi bị thương 
-GV nêu câu hỏi : +Sự đông máu có liên quan tới yếu tố nào của máu ?
+Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu 
-Cá nhân trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung 
	* Tiểu Kết 1 :Nội dung phiếu học tập 
B Họat động 2 :Các nguyên tắc truyền máu 
	* .Mục tiêu :HS nắm được các nhóm máu chính của người .Nêu được các nguyên tắc truyền máu 	
* .Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thí nghiệm SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+Hồng cầu máu người có các loại kháng nguyên nào ?
+Huyết tương máu người nhận có các loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính hồng cầu máu người cho hay không ?
+Hòan thành bài tập Mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu .
-GV nhận xét đánh giá phần thảo luận của học sinh 
-GV hòan thiện kiến thức cho học sinh 
-GV tiếp tục nêu câu hỏi :
+Máu có cả kháng nguyên Avà Bcó thể truyền cho người có nhóm máu O được không?Vì sao?
+Máu không có cả kháng nguyên Avà B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?
+Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( Virut viêm gan B .HIV )Có thể đem truyền cho người khác được không ? Vì sao ?
-Gv nhận xét phần trả lời của học sinh 
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về nguyên tắc truyền máu 
-HS tự nghiên cứu thí nghiệm của Caclan stayno hình 15.2 SGK trang 48,49 
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến 
-Đại diện nhóm trình bày nhóm 
khác bổ sung 
-Đại diện hai nhóm viết sơ đồ mối quan hệ giữa cho và nhận giữa các nhóm máu 
-HS khác bổ sung 
-Hs tự rút ra kết luận 
-HS vận dụng kiến thức ở vấn đề 1 để trả lời 
-một số học sinh trình bày ý kiến của mình HS khác nhận xét bổ sung 
-Yêu cầu :
+Không được vì kết dính hồng cầu 
+Có thể truyền vì không kết dính 
+Không được truyền máu có mầm bệnh vì lây lan 
-HS rút ra kết luận 
* Tiểu kết 2:
	-Ở người có 4 nhóm máu A,B,AB,O 
	-Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhóm máu
 A - A 
O – O AB – AB 
 B – B 
- Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu : +Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp 
	+Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu 
3/ Củng cố:- HS đọc kết luận trong sách giáo khoa
4/ Dặn dò:-Học bài trả lời câu hỏi SGK ;Đọc mục “em có biết”, Oân lại kiến thức hệ tuần hòan ở lớp thú.
Ngày soạn : 29 / 10 / 2007 
Ngày giảng : 03 / 11 / 2007 
Tiết : 16
Tuần :8
Bài 16 Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
	-Học sinh trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hòan máu và vai tào của chúng.
	-Học sinh nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
2.Kĩ năng :
	-Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức 
	-Kĩ năng họat động nhóm 
	-Vận dụng lí thuyết vào thực tế: xác định vị trí của tim trong lồng ngực 
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim tránh tác động mạnh vào tim
II/ PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan ,nêu vấn đề ,thảo luận nhóm
III/ CHUẨN BỊ :
1. giáo viên :-Tranh phóng to hình 16.1và 16.2 tranh hệ tuần hòan có thêm phần bạch huyết 
	-Mô hình cấu tạo hệ tuần hòan người 
2. học sinh : Xem trước bài 
IV/ TIẾN TRÌNHBÀI GỈANG :
 1/ .Mở bài : -Hệ tuần hòan máu gồn những thành phần cấu tạo nào ?
	-Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh các thành phần của hệ tuần hòan máu 
	-Vậy Máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì ?
2/ Phát triển bài :
A/Họat động 1: TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ HỆ TUẦN HÒAN MÁU 
 	a/ Mục tiêu : -Học sinh chỉ ra được các thành phần của hệ tuần hòan máu 
 -Hiểu được họat động tuần hòan là con đường đi của máu 
 	b/ Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiệu thông tin SGK , quan sát hình 16.1 trang 51 ghi nhớ kiến thức . 
-Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
+Hệ tuần hòan gồm những thành phần nào?
-GV yêu cầu đại diện các nhóm thuyết minh trên tranh 
-GV đánh giá kết quả các nhóm và lưu ý :
+Với tim :Nửa phải chứa máu đỏ thẫm (Màu xanh trên tranh ) Nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh )
+Hệ mạch không phải màu xanh là tĩnh mạch , màu đỏ là động mạch 
-GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận 
-GV tiếp tục yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời :
+Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hòang lớn ?
+Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hòan máu ?
+Nhận xét về vai trò của hệ tuần hòan máu?
-Yêu cầu các nhóm trả lời 
-GV đánh giá kết quả của các nhóm bổ sung kiến thức hoàn chỉnh nếu cần 
-GV yêu cầu HS đối chiếu kiến thức vừa tìm hiểu được với mô hình hệ tuần hoàn 
-Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ kiến thức 
-Trao đổi nhóm thống nhất đáp án 
Yêu cầu :
+Số ngăn tim . vị trí , màu sắc 
+Tên động mạch , tịnh mạch 
-Đại diện nhóm trình bày bằng cách thuyết minh trên tranh 
-Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung 
-HS tự rút ra kết luận 
HS quan sát hình 161 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch và tĩnh mạch 
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
Yêu cầu :
+Tại điểm xuất phát và kết thúc của mỗi vòng tuần hoàn .
+Họat động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể 
-Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh các nhóm khác nhận xét bổ sung 
-HS tự rút ra kết luận 
* Tiểu kết 1: 
* Cấu tạo hệ tuần hòan : Hệ tuần hòan gồm tim và hệ mạch 
 	 -Tim : +Có 4 ngăn : 2 tâm thất , 2 tâm nhĩ 
 	 +Nửa phải chứa máu đỏ thẫm , nửa trái chứa máu đỏ tươi 
 	 -Hệ mạch: +Động mạch xuất phát từ tâm thất 
 	 +Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ ; +Mao mạch: nối động mạch và tĩnh mạch 
* Vai trò hệ tuần hòan : -Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu 
 	 -Hệ mạch :+ Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim 
 + Vòng tuần hòan lớn : Máu từ TTT Đến các Cơ Quan ( trao đổi chất )rồi về TNP
 +Vòng tuần hòan nhỏ :Máu tư TTP đến phổi ( trao đổi khí ) rồi về TNT 
 -Máu lưu thông trong tòan bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn .
B/Họat động 2: TÌM HIỂU VỀ HỆ BẠCH HUYẾT 
 	a/ Mục tiêu :- HS chỉ ra được cấu tạo và vai tr

File đính kèm:

  • dochoc ky 1.doc