Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2010-2011

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu được thế giới ĐV thật đa dạng phong phú ( số loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống )

- Xác định được nước ta có thế giới ĐV phong phú như thế nào?

- Góp phần bảo vệ sự đa dạng giới động vật.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

- Nhận biết được các ĐV qua hình vẽ

3.Thái độ:

Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn

 II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Tranh ảnh về ĐVvà môi trường sống của chúng

Hs:

III, Tiến trình bài dạy:

1.Ôn định: KTSS

2. KTBC:

3.Bài mới

 Mở bài: ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về thế giới thực vật rất đa dạng và phong phú.

Vậy thế giới ĐV có đa dạng và phong phú như TV không ? chúng đa dạng và phong phú như thế nào bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

* Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ:(20’)

Kết luận chung : HS đọc SGK (1’)

4. Củng cố: (2’)

Chọn câu trả lời đúng:

1,ĐV có ở khắp mọi nơi do:

 A/ Chúng có khả năng thích nghi cao

 B/ Sự phân bố có sẵn từ xa xưa

 C/ Do con người tác động

 Đáp án: “A”

2,ĐV đa dạng và phong phú thể hiện ở:

 A/ Số lượng cá thể nhiều

 B/ Sinh sản nhanh

 C/ Số loài nhiều

 D/ Phân bố ở khắp mọi nơi trên trái đất

 E/ A,C,D đúng

 Đáp án: “E”

5. Dặn dò: (1’)

- Học bài lời câu hỏi T.8 SGK

- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở

1.Kiến thức:

- Phân biệt được ĐV với TV, thấy được giữa chúng có những đặc điểm chung cúa sinh vật

- Nêu được đặc điểm chung của ĐVđể nhận biết chúng trong thiên nhiên.

- Nhận biết được động vật thông qua các đặc điểm chung của động vật.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thống kê, mô tả, kĩ năng hoạt động nhóm, nhận biết được các ĐV qua hình vẽ

3.Thái độ: Yêu quý và bảo vệ động vật, giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị:

 GV: Hình 2.1, mô hình tế bào động vật và tế bào thực vật

 Hs: Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở

III.Tiến trình bài dạy:

1.Ôn định: KTSS (1’)

2. KTBC: (4’) Thế giới ĐV đa dạng và phong phú ntn? Haỹ chứng minh? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV đa dạng và phong phú ?

3.Bài mới:

* Mở bài: (2’) Thực vật và ĐV đều xuấthiện từ rát sớm trên hành tinh .Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong úa trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh khác nhau ,cả 2 đều phát triển phong phú vàđa dạng.Vởy ĐV khác TV nhưthế nao? ĐV có đặc điểm gì chung để phân biệtvới các sinh vật khác?

Hoạt động1: Phân biệt Động vật với Thực vật và đặc điểm chung của Động vật: (10’)

* Phân biệt Động vật với Thực vật

 

doc83 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang 45, nhớ lại kiến thức ở bài trước, thảo luận nhóm hoàn thành bảng
II/ Đặc điểm chung: 
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp
TT
 Đại diện
Đặc điểm so sánh
Sán lông (Sống tự do)
Sán lá gan (Kí sinh)
Sán dây (kí sinh)
1
Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên
+
+
+
2
Mắt và lông bơi phát triển
+
3
Phân biệt đầu đuôi lưng bụng
+
+
+
4
Mắt và lông bơi tiêu giảm
+
+
5
Giác bám phát triển
+
+
6
Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
+
+
+
7
Cơ quan sinh dục phát triển
+
+
8
Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng
+
+
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
- GV gọi HS chữa bài bằng cách tự điền thông tin vào bảng 1 (GV lưu ý cần gọi nhiều nhóm trả lời).
- GV ghi phần bổ sung để các nhóm khác tiếp tục theo dõi góp ý hay đồng ý.
- GV cho HS xem bảng 1 chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu các nhóm xem lại bảng 1, thảo luận nhóm (3’)tìm đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cần chú ý lối sống có liên quan đến một số đặc điểm cấu tạo.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu cần.
- Các nhóm thảo luận, yêu cầu nêu được:
- Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
+ Đặc điểm cơ thể.
+ Đặc điểm một số cơ quan.
+ Cấu tạo cơ thể liên quan đến lối sống.
-
 Đặc điểm chung của ngành giun dẹp:
+ Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên.
+ Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
+ Phân biệt đuôi, lưng, bụng.
4. Củng cố: (5’)
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng:
Ngành giun dẹp có những đặc điểm:
1. Cơ thể có dạng túi.
2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên.
3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn.
4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.
5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám.
6. Một số kí sinh có giác bám.
7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng.
8. Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng.
- Sán dây thích nghi với lối sống kí sinh như thế nào?
- Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “dẹp” đặc tên cho ngành?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài “Giun đũa”
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh, tìm hiểu về giun đũa.
Tuần 7
Tiết 13
Ngày soạn: 15/09/2010
Ngày dạy: 22/09/2010
NGÀNH GIUN TRÒN
Bài 13: GIUN ĐŨA
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
- HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
- Giải thích được vòng đời của giun đũa. Từ đó biết cách phòng trừ bệnh giun đũa 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Chuẩn bị.
1.Gv: Tranh vẽ cấu tạo ngoài, cấu tạo trong vòng đời của giun đũa
2.Hs:
 - Xem trước bài “Giun đũa”
 - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh, tìm hiểu về giun đũa.	
III. hoạt động dạy - học.
1. Ổn định: KTSS
2. KTBC:
 	- Sán dây thích nghi với lối sống kí sinh như thế nào?
- Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “dẹp” đặc tên cho ngành?
3. Bài học
	* Vào bài: Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày?
* Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa: ()
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu học sinh đọc thông tin s mục I,II,III, quan sát H13.1, H13.2
Giảng tóm tắt về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa
Gv Yêu cầu hs thảo luận(4’) trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày cấu tạo giun đũa?
+ Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
+ Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ Cutin thì số phận chúng sẽ như thế nào?
Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa có liên quan đến tốc độ tiêu hóa? Tại sao?
+ Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui được vào ống mật và gây hậu quả như thế nào cho con người
Gọi đại diện nhóm trình bày 
tốc độ tiêu hóa nhanh: do thức ăn là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển.
Gọi học sinh nhắc lại kết luận
Đọc thông tin, quan sát h́nh, ghi nhớ các chú thích, kiến thức.
Thảo luận nhóm à thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi 
+ Hình dạng, cấu tạo (lớp vỏ Cutin, thành cơ thể, khoang cơ thể)
+ Giun đũa cái dài, mập à đẻ nhiều trứng (200.000 trứng/ngày)
+ Cơ thể giun đũa sẽ bị tiêu hóa nếu mất lớp Cutin.
+ Thức ăn di chuyển 1 chiều miệng à hậu môn à tốc độ tiêu hóa nhanh
+ Đầu nhọn, cơ dọc phát triển, giun con có kích thước nhỏ à chui được vào ống mật à gây đau bụng dữ dội, rối loạn tiêu hóa.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận à các nhóm theo dõi, bổ sung.
Rút ra kết luận
I/ Cấu tạo ngoài:
+ Hình trụ dài 25 cm.
+ Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển.
II/ Cấu tạo trong và di chuyển:
- Cấu tạo trong:
 + Chưa có khoang cơ thể chính thức.
 + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn.
 + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
 + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá.
- Di chuyển: hạn chế.
 + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
III/ Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
* Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa: ()
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
Gv Chốt lại
Gv Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi:
? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
+ Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?
- GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên:
+ Dễ lây nhiễm
+ Dễ tiêu diệt
- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
Gv Chốt lại yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống và dài hơn chiều dài cơ thể.
Hs chú ý theo dõi và kết luận
- Cá nhân đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa.
+ Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh.
+ Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng.
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung.
Hs chú ý theo dõi
HS tự rút ra kết luận.
IV/ Sinh sản:
 1/ Cơ quan sinh dục:
Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống và dài hơn chiều dài cơ thể.
Thụ tinh trong con cái đẻ số lượng trứng rất lớn
 2/ Vòng đời giun đũa:
- Giun đũa (trong ruột người) " đẻ trứng " ấu trùng " thức ăn sống " ruột non (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người.
- Phòng chống: 
+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
+ Tẩy giun định kì.
	4/ Cũng cố: (4’)
	- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
	- Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người, và biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.
	5/ Dặn dò: (1’)
	- Học bài, trả lời câu hỏi SGK T 49
	- Đọc Em có biết?
	- Xem trước bài: “Bài 12: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn.” Kẻ bảng trang 51 vào vở bài học.
Ngày soạn: 18/09/2010
Ngày dạy: 27/09/2010
Tuần 7
Tiết 14
 Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
 VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
- Nhận dạng được giun tròn dựa vào các đặc điểm chung.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống.
II. Chuẩn bị:
	1/ Gv: Tranh một số giun tròn, bảng phụ
	2/ Hs: Kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở.
III. Tiến trình
1. Ổn định: KTSS(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
	- Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người, và biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.
3. Bài học:
	* Vào bài:(2’) Giun đũa là nhóm giun có số lượng loài lớn nhất ( 3000 loài) trong ngành giun tròn. Hầu hết chúng kí sinh ở Người và Động vật và cả thực vật
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác: (15’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, 
thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ?
? Trình bày vòng đời của giun kim?
? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?
? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất?
- GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần.
- GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Kí sinh ở động vật, thực vật.
- Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất lượng giảm.
Hs Dựa vào tranh để trả lời vòng đời của giun kim
+ Ngứa hậu môn.
+ Mút tay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs Chú ý theo dõi
+ Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. 
HS tự rút ra kết luận.
I/ Một số giun tròn khác:
- Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ...
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại.
- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun.
* Hoạt động 2: Đặc điểm chung: (18’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn”
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
- G

File đính kèm:

  • docsinh 7 A HA.doc