Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Hòa
I. Mục tiêu bài học:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện của ĐVNS: Trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng và di chuyển của hai đại diện này.
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát trên kính.
- Giáo dục đức tỉnh tỉ mỉ, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Kính hiển vi,lam kính, ống hút, khăn lau.Chậu gây nuôi đv nguyên sinh
Tranh: trùng đế giày, trùng roi xanh.
HS: Váng nước ao hồ, rễ bèo nhật bản.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phân nhóm thực hành.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu phần mở bài.
4 - Củng cố - Đánh giá:
GV hướng dẫn HS viết thu hoạch qua bài thực hành.
GV nhận xét các nhóm thực hành và đánh giá kết quả theo từng nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà:
HS về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Vẽ các hình trùng giày và trùng roi đã quan sát.
Chuẩn bị cho tiết 4 – Trùng roi.
I. Mục tiêu bài học:
- Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của trùng roi.
- Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cấu tạo trùng roi.
- Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn Vôn vốc.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
? Trùng roi di chuyển như thế nào?
? Trùng roi có màu xanh là nhờ đặc điểm gì?
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
4. Củng cố - Đánh giá:
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
* Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm:
a. Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp.
b. Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp, chất nguyên sinh.
c. Nhân, không bào co bóp, hạt diệp lục.
d. Màng cơ thể, nhân, chất nguyên sinh, không bào co bóp, hạt diệp lục, hạt dự trữ, điểm mắt.
* Roi và điểm mắt của trùng roi có tác dụng:
a. Thực hiện sự trao đổi khí.
b. Quang hợp.
c. Giúp trùng roi tiến về phía có ánh sáng.
d. Bài tiết.
5. Hướng dẫn về nhà:
Đọc mục em chưa biết
n kín. + Hệ thần kinh: Chuỗi hạch thần kinh, các dây thần kinh. b. Dinh dưỡng: HS tự nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. Kết luận: + Hô hấp qua da. + Thức ăn đến miệng, xuống hầu, đến dạ dày, dưới tác dụng của Enzim xuống ruột và đưa ra ngoài. + Dinh dưỡng qua thành ruột và ngấm vào máu. c. Sinh sản: HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và rút ra kết luận. Kết luận: + Giun đất lưỡng tính, ghép đôi để trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. + Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng. Sau vài tuần thì trứng nở thành giun non. 4 - Củng cố - Đánh giá: Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. Cho HS trả lời câu hỏi: Giun đất có những đặc điểm nào tiến hoá hơn ngành Giun tròn và Giun dẹp? 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau thực hành. Ngày soạn : 08/ 10 /2010 Ngày giảng : Tiết 16- Bài 16: Thực hành: Mổ và quan sát giun đất I. Mục tiêu bài học: - Nhận biết loài giun khoang-có cơ thể dài 20 cm, thân to, lưng sẫm, phân nhiều đốt, có đai sinh dục. - Làm quen với cách mổ động vật không xương sống: Mổ mặt lưng, gỡ nội quan trong môi trường nước. - Biết sử dụng bộ đồ mổ, kính lúp. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh gim, khăn lau, kính lúp. - Chậu thuỷ tinh. - Mỗi tổ 2 đến 3 con giun đất lớn. - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đất. - Dung dịch cồn. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức: 7A: 7B: 2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của giun đất Cho HS thực hiện lệnh SGK để biết được cách sử lý mẫu vật. Hướng dẫn các nhóm quan sát cấu tạo ngoài của giun trên mẫu vật. Hướng dẫn HS ghi chú vào hình 16. a. Sử lý mẫu: Thực hiện lệnh. Cử mỗi nhóm 1 HS tiến hành sử lý mẫu vật: Rửa sạch giun, làm giun chết trong dung dịch cồn pha loãng. b. Quan sát cấu tạo ngoài: - Quan sát các vòng tơ của mỗi đốt - Xác định mặt lưng, mặt bụng. - Tìm đai sinh dục bằng kính lúp. H16:A 1-Lỗ miệng; 2-Đai sinh dục; 3- Hậu môn. H16:B 4-Đai sinh dục; 5- Lỗ đực; 3-Lỗ cái; 1-Miệng; 2-Vòng tơ. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Cho HS thực hiện lệnh trong SGK và quan sát hình vẽ 16.2, nêu các bước mổ. Cho mỗi nhóm 1 HS thực hiện các bước mổ giun. Hướng dẫn HS quan sát H16.3 để nhận biết một số cơ quan bên trong của giun. a. Cách mổ: Gồm 4 bước. + Bước 1: Đặt giun nằm sấp trên khay mổ, cố định đầu đuôi bằng 2 đinh gim. + Bước 2: Dùng kẹp kéo ra, dùng kéo cắt 1 đường dọc giữa lưng về phía đuôi. + Bước 3: Đổ ngập nước cơ thể giun. Panh thành cơ thể, tách ruột ra khỏi cơ thể. + Bước 4: Panh thành cơ thể đến đâu cắm gim tới đó và cắt tiếp lên tới đầu. b. Quan sát cấu tạo trong: Quan sát cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục, cơ quan thần kinh. 4 - Củng cố - Đánh giá: Cho HS các nhóm viết bài thu hoạch. GV kiểm tra các nhóm thực hành trên mẫu và đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà hoàn thành bài thu hoạch. Tìm hiểu tiếp một số giun đốt khác. 11/ 10/ 2010-Duyệt tuần 8 tổ CM nguyễn thị hòa ________________________________________________________________ Ngày soạn :15/ 10/ 2010 Ngày giảng : Tiết 17- Bài 17: Một số giun đốt khác đặc điểm chung của giun đôt I. Mục tiêu bài học: - Chỉ ra được một số đặc điểm của các đại diện giun đốt. Nêu được đặc điểm chung của ngành Giun đốt. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Giáo dục ý thức học tập, ý thức tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh giun đỏ, rươi, đỉa. - Kẻ bảng 1 và 2. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức 7A: 7B: 2 - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước mổ giun đất? Khi mổ giun đất cần chú ý điều gì? 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp Cho HS quan sát tranh cấu tạo giun đỏ, tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Giun đỏ sống ở đâu? Có đặc điểm cấu tạo và tác dụng như thế nào? Cho HS quan sát tranh con đỉa và tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Đỉa thường sống ở đâu? Có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Cho HS quan sát tranh con rươi và tìm hiểu thông tin. ? Rươi thường sống ở đâu? Đặc điểm cơ thể của rươi như thế nào? a. Giun đỏ: Tìm hiểu phần thông tin và quan sát tranh. Kết luận: + Giun đỏ sống thành từng búi ở các cống rãnh. + Cấu tạo: Thân nhỏ, phân thành nhiều đốt. Có màu nâu đỏ. Thường lượn uốn sóng để hô hấp. Có tác dụng: Làm thức ăn cho cá cảnh. b. Đỉa: Quan sát tranh con đỉa và tìm hiểu thông tin. Kết luận: + Đỉa thường sống kí sinh ở người và động vật(ở bên ngoài). + ống tiêu hoá phát triển. Có thêm 1 đến 2 giác bám và nhiều ruột tịt để hút máu từ vật chủ. + Đỉa bơi kiểu lượn sóng. c. Rươi: Quan sát tranh và tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi. Kết luận: + Rươi sống ở môi trường nước lợ, cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác. + Rươi làm thức ăn cho cá và người. HS điền vào bảng 1 SGK. Hoạt động 2: Đặc điểm chung Cho HS tìm hiểu phần thông tin SGK, thực hiện lệnh và đánh dấu vào bảng 2. ? Nêu đặc điểm chung của ngành Giun đốt? ? Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Tự thu thập thông tin, thực hiện lệnh. Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến. Kết luận: Đặc điểm chung của ngành Giun đốt: + Cơ thể dài, phân đốt + Có thể xoang(khoang cơ thể) + Hô hấp qua da hay mang + Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ + Hệ tiêu hoá phân hoá + Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, giác quan phát triển. + Di chuyển nhờ chi bên hoặc tơ hay hệ cơ của thành cơ thể. - Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người. 4 Củng cố - Đánh giá: Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị ôn tập để giờ sau kiểm tra. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 15/ 10/ 2010 Ngày giảng : Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu bài học: - Học sinh khắc sâu kiến thức cơ bản của các ngành động vật đã học. - Rèn luyện khả năng tư duy lô gíc, độc lập suy nghĩ, làm bài. - Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HS: Giấy, bút III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức 7A: 7B: 2 - Đề bài kiểm tra: Câu hỏi trắc nghiệm: Đánh dấu vào câu trả lời đúng: Câu 1: Đặc điểm chung của ngành ĐVNS: a. Kích thước hiển vi b. Cấu tạo 1 tế bào c. Phần lớn là dinh dưỡng dị dưỡng. d. Cả a, b, c Câu 2 : Điền câu thích hợp vào chỗ trống “.” để có câu trả lời đúng Thuỷ tức cơ thể hình đối xứngthành cơ thể có.chúng có khả năng Câu 3 : Hãy lựa chọn các cụm từ sau vào chỗ trống cho thích hợp Đối xứng hai bên – dẹp, lưng bụng, ký sinh Khác với ruột khoang ngành giun dẹp cơ thể theo chiều.thích nghi đời sống.. Câu 4 : Chọn nội dung cho phù hợp cột B ứng với cột A Cột A Kết Quả Cột B Thuỷ tức Sứa San hô a. Co bóp chì b. Không di chuyển c. Sâu đo, lộn đầu d. Bơi lội tự do Câu 5 : Chọn nội dung cho phù hợp cột B ứng với cột A Cột A Kết Quả Cột B Trùng roi di chuyển bằng: Trùng Giầy di chuyển bằng: Trùng biến hình di chuyển bằng: 1" 2" 3" a. Chân Giả b. Roi c. Lông bơi d. Co dãn cơ thể Đánh dấu X vào phương án trả lời đúng Câu 6 : Y học khuyên mỗi người nên tẩy giun 1 đến 2 lần trong năm đúng hay sai A đúng B sai Phần tự luận: Câu1 : Nêu đặc điểm chung của ngành Giun tròn? Câu 2 : Tác hại của giun, sán sống kí sinh? Câu 3 : Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với ngành động vật nguyên sinh và ngành động vật ruột khoang?. Đáp án Phần trách nghiệm khách quan: 3 điểm( mỗi câu 0,5đ) Câu 1 : d Câu 4 : 1c, 2a, 3b Câu 2 : trụ, toả tròn, hai lớp tế bào, tái sinh Câu 5 : 1b, 2c, 3a Câu 3 : Đối xứng hai bên- dẹp, lưng bụng, ký sinh Câu6 : a Phần tự luận ( 7điểm) Câu Kiến thức cần đạt điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Đặc điểm chung của ngành Giun tròn: + Cơ thể hình trụ, có vỏ Cuticun + Khoang cơ thể chưa chính thức. + Cơ quan tiêu hoá dạng ống bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. + Kí sinh ở một vật chủ. Tác hại + Hút chất dinh dưỡng của vật chủ – thải chất độc + Gây nhiễm bệnh, đau bong, tắcống mật, tắc ruột, đau đại tràng, bệnh chân voi Những điểm tiến hoá hơn + Cơ thể đa bào : có lỗ miệng và lỗ hậu môn + khoang cơ thể chính thức + Hệ thần kinh kiểu hìnhchuỗi + Hệ tuần hoàn kín + Cơ quan tiêu hoá phân hóa + Có hiện tượng ghép đôi . Trứng phát triển trong kén 2đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 0,5đ 1đ 3đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 – Nhận xét giờ kiểm tra: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5 Hướng dẫn về nhà: HS về nhà tìm hiểu ngành Thân mềm. 18/ 10/ 2010-Duyệt tuần 9 tổ CM nguyễn thị hòa ngày soạn: 22/ 10/ 2010 Ngày giảng : Chương 4: Ngành thân mềm Tiết 19- Bài 18: Trai sông I. Mục tiêu bài học: - Tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo, cách di chuyển của trai sông-đại diện của ngành Thân mềm. - Hiểu được cách dinh dưỡng, sinh sản của trai thích nghi với lối sống thụ động. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh H18.1 H18.4 Mẫu vật: Con trai, vỏ trai. III. Hoạt động dạy và học: 1 - Tổ chức : 7A: 7B: 2 - Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK, quan sát H18.1, H18.2 ? Vỏ trai có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Cho HS quan sát H18.3, tìm hiểu thông tin ? áo trai nằm ở đâu? ? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? a. Vỏ trai: HS tự tìm hiểu thông tin, quan sát các hình vẽ. Kết luận: + Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi. + Cấu tạo vỏ trai gồm có 3 lớp: . Lớp sừng ở bên ngoài . Lớp đá vôi ở giữa . Lớp xà cừ ở trong. b. Cơ thể trai: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu thông tin. Kết luận: + áo trai nằm sát với vỏ tạo thành khoang áo. Có ống hút và ống thoát nước. Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. Phía trong là thân, phía ngo
File đính kèm:
- Giao an Sinh hoc 7KI.doc