Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I theo chuẩn kiến thức kỹ năng - Năm học 2010-2011
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1, 2 SGK.
3. Bài học
VB như SGK.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi SGK.
3. Bài học
VB: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động 1: Trùng roi xanh
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra hình vẽ giờ trước của HS.
3. Bài học
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
thực hành. II. Đồ dùng dạy và học - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất Học kĩ bài giun đất - GV: Bộ đồ mổ Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. 3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài Cách xử lí mẫu Thời gian Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu. - Thao tác thật nhanh. Quan sát cấu tạo ngoài Thời gian Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Nội dung - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng to. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. - Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - Trao đổi tiếp câu hỏi: + Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh. Cách mổ giun đất Thời gian Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Nội dung - GV yêu cầu: + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. - Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan? - GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ. - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng. Quan sát cấu tạo trong Thời gian Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Nội dung - GV hướng dẫn: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm. - Trong nhóm: + Một HS thao tác gỡ nội quan. + HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan. - Ghi chú thích vào hình vẽ. - Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận chung: GV gọi đại diện 1-3 nhóm: + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở. * Đỏnh giỏ rỳt kinh nghiệm : . . Tuần 9 Tiết 17 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 17: Một số giun đốt khác Và đặc điểm chung của ngành giun đốt I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy và học - Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển. - HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp Mục tiêu: Thông quan các đại diện , HS thấy được sự đa dạng của giun đốt. Thời gian Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Nội dung - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. - Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1. - Yêu cầu: + Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt. + 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. - HS rút ra kết luận. - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt STT Đa dạng Đại diện Môi trường sống Lối sống 1 Giun đất - Đất ẩm - Chui rúc. 2 Đỉa - Nước ngọt, mặn, nước lợ. - Kí sinh ngoài. 3 Rươi - Nước lợ. - Tự do. 4 Giun đỏ - Nước ngọt. - Định cư. 5 Vắt - Đất, lá cây. - Tự do. 6 Róm biển - Nước mặn. - Tự do. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của ngành giun đốt. Thời gian Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Nội dung - GV cho HS quan sát lại tranh hình đại diện của ngành. - Nghiên cứu SGK trang 60, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 lên bảng phụ, HS chữa bài. - GV chữa nhanh bảng 2. - Cho HS tự rút ra kết luận về những đặc điểm chung của ngành giun đốt. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin từ hình vẽ và thông tin trong SGK trang 60. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm tự sửa chữa nếu cần. Giun đốt có đặc điểm: - Cơ thể dài phân đốt. - Có thể xoang. - Hô hấp qua da hay mang. - Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ. - Hệ tiêu hoá phân hoá. - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển. - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt TT Đại diện Đặc điểm Giun đất Giun đỏ Đỉa Rươi 1 Cơ thể phân đốt X X X X 2 Cơ thể không phân đốt 3 Cơ thể xoang (xoang cơ thể) X X X X 4 Có hệ tuần hoàn, máu đỏ X X X X 5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển X X X X 6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. X X X 7 ống tiêu hoá thiếu hậu môn 8 ống tiêu hoá phân hóa X X X X 9 Hô hấp qua da hay bằng mang X X X X Hoạt động 3: Vai trò giun đốt Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích nhiều mặt của giun đốt và tác hại. Thời gian Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61. + Làm thức ăn cho người... + Làm thức ăn cho động vật... - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận. - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. - Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS khác bổ sung. - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. . Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ? + Vai trò của giun đốt ? + Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 4 tr.61. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra. * Đỏnh giỏ rỳt kinh nghiệm : . . Tiết 18 Ngày soạn: Ngày dạy: ễN TẬP Tuần 10 Tiết 19 Ngày soạn: Ngày dạy: Kiểm tra 1 tiết (Đề tham khảo) I. Mục tiêu Khi học xong bài này, học sinh: - Ôn tập, củng cố, ghi nhớ các nội dung đã học. - Yêu thích môn học. - Có tính tự giác trong thi cử. II. Phương tiện III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Đề bài Hoạt động 1: Giáo viên phát đề Câu 1: Điền chú thích vào hình 1. 2. 3. 4. Hình 16.3 A trang 58 5. 6. 7. 8. Câu 2: Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng: 1. Đặc trưng nào của động vật nguyên sinh chứng tỏ chúng là những cơ thể độc lập: a. Dinh dưỡng c. Sinh sản, bài tiết b. Sinh trưởng, hô hấp d. Cả a, b, c 2. Kiểu sinh sản nào là đặc trưng đối với thuỷ tức: a. Hữu tính c. Sinh dưỡng b. Vô tính d. Cả a, b 3. Bộ phận nào của sán dây là nguồn gốc gây nhiễm bệnh cho người: a. Trứng c. ấu trùng b. Nang sán d. Cả a, c 4. Giun đũa thải các chất thải qua loại lỗ nào? a. Huyệt b. Miệng c. Hậu môn 5. Sự thụ tinh cho tế bào trứng ở giun đất lưỡng tính xảy ra như thế nào? a. Tự thụ tinh b. Tiếp hợp c. Thụ tinh chéo 6. Lấp đầy khoang cơ thể chính thức của giun đất là gì? a. Không khí c. Dịch lỏng b. Nhu mô d. Nước * Biểu điểm: Câu 1: 4 điểm 1. Miệng 5. Dạ dày 2. Hầu 6. Cơ quan sinh dưỡng (lưỡng tính) 3. Thực quản 7. Chuỗi thần kinh bụng 4. Diều 8. Ruột tịt Câu 2: 6 điểm 1. d 2. d 3. b 4. c 5.c 6.c IV. Nhận xét giờ Giáo viên thu bài kiểm tra Nhận xét tinh thần làm bài của học sinh, nhận xét đ rút kinh nghiệm trong k
File đính kèm:
- GIAO AN SINH HOC 7 HKI 2011 2012 4 COT.doc