Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trần Cương

THỰC HÀNH - QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I) MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày.

- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.

- Cách thu thập mẫu vật từ thiên nhiên

- Cách nuôi cấy mẫu vật

- Cách làm tiêu bản sống

- Cách sử dụng kính hiển vi

- Các thao tác nhuộm mẫu.

- Vẽ hình

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.

ã GD ý thức học tập bộ môn.

II) CHUẨN BỊ

1) Giáo viên:

ã Tranh vẽ trùng roi, trùng giày

ã kính hiển vi, bản kính, lamen

ã mẫu vật: váng nước xanh , váng cống rãnh.

2) Học sinh

ã Váng nước xanh, váng cống rãnh.

III) PHƯƠNG PHÁP:

- Thực hành, tổ chức thực hành.

IV) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1) Ổn định lớp (1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3) Bài mới:

* Hoạt động 1: Quan sát trùng giầy (18- 20)

Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.

I) MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.

- Nêu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của các đại diện:

+ trựng roi

 

- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập.

II) CHUẨN BỊ

1) Giáo viên:

ã Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng

ã Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc

ã Tiêu bản, kính hiển vi

2) Học sinh

III) PHƯƠNG PHÁP:

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.

- Hỏi chuyên gia

- Dạy học nhóm

- Vấn đáp - tìm tòi

- Trình bày 1 phút

- Làm việc với sách giáo khoa.

IV) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1) Ổn định lớp (1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ: Thông báo kết quả bài thực hành.

3) Bài mới:

 MB: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (18- 20)

 

doc137 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trần Cương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a các nhóm.
* Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
1- Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hưỡng dẫn ở H23.1A,B( SGKtr.77)
- Dùng kính lúp quan sát một chân ngực kèm lá mang→ nhận biết các bộ phận chú thích vào H23.1 thay các con số 1,2,3,4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp→ Điền bảng.
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang
ý nghĩa
- bám vào gốc của chân ngực 
-Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo ôxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước 
a) Mổ tôm
- Cách mổ như SGK
- Đổ ngập nước trên cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài
b) Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan .
* Cơ quan tiêu hóa 
- Đặc điểm:thực quản ngắn, dạ dày có màu tối
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu với H23.3A sgk tr.78
-Điền chú thích vào các chữ số H23.3B
* Cơ quan thần kinh
- Cách mổ
- Cấu tạo
- Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ
- Chú thích vào H23.3C
Bước 3 : HS tiến hành quan sát.
- HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót
- HS khi quan sát đến đâu ghi chép đến đó
Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành bảng ý nghĩa dặc điểm các lá mang ở nội dung 1
- Chú thích các H23.1B; 23.3B,C thay cho các chữ số
4) Củng cố:
- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhổmtng giờ thực hành.
- đánh giá mẫu mổ của các nhóm.
- GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm.
- Các nhóm thu don vệ sinh.
5) Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.
- kẻ phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở bài tập.
v. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 31
 Ngày soạn:........................
 Ngày giảng:......................
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
 * Mục tiêu chương
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá.
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Cấu tạo trong của ếch nhái.
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn. giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư, bò sát, chim, thú về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
- Làm việc với sách giáo khoa
- Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. Kĩ năng làm việc theo nhóm 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
- Kĩ năng mổ động vật có xương sống.
3. Thái độ:
- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật, thiên nhiên hoang dã.
Bài 31: Cá chép
i) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
3. Thái độ: - GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
ii) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép 
- Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấyghi những câu lựa chọn phải điền.
2) Học sinh:
- Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh + rong.
- Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập.
iii) Phương pháp:
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa
iv) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Đời sống của cá chép
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu: thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép ?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trừng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép .
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở ao hồ sông suối 
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung
- HS giải thích được:
+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít
+ ý nghĩa duy trì lòi giống
- 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
1) Đời sống cá chép.
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống: 
+ Ưa vực nước lặng
+ ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi.
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
* Quan sát cấu tạo ngoài:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép .
- GV treo tranh câm cấu tọa ngoài, gọi HS trình bày 
- GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây.
-GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò từng loại vây cá?
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và hình vẽ→ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tọa ngoài trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tr.103 
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án 
- Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dọc thông tin SGK tr.103→ trả lời câu hỏi .
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước.
2) Cấu tạo ngoài
a) Cấu tạo ngoài
- Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơI lặn( như bảng 1 đã hoàn thành)
b) Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 
4) Củng cố:
- HS trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước?
5) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK 
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
- Chuẩn bị thực hành( Cá chép khăn lau xà phòng)
v. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 32
 Ngày soạn:........................
 Ngày giảng:......................
Cấu tạo trong của cá chép
i) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - GD lòng yêu thích môn học
ii) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép 
- Mô hình não cá chép 
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2) Học sinh:
- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới
iii) Phương pháp:
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa
- Phương pháp vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm
iv) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: + Đặc điểm sinh sản của cá chép ?
 + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
3) Bài mới: Mở bài: 
* Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng( 20- 22’)
HĐ của Thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1 
2 
3 
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa .
- Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hóa
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
* GV cho HS thảo luận 
+ cá hô hấp bằng gì ?
+ hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang?
+ vì sao trong bể nuôicá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .
- GV chốt lại kiến thức
* Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
* các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận
- HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn 
- HS thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm báo cáo→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời
1) Các cơ quan dinh dưỡng.
* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột 
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
* Hô hấp: 
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.

File đính kèm:

  • docSinh 7 - 2012.doc