Giáo án Sinh học Lớp 7 - Cả năm - Nguyễn Chí Dũng

. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

-HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.

-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

-Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

-Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.

2. Kĩ năng :

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.

-Kĩ năng làm việc với SGK , hoạt động nhóm.

3. Thái độ :

-Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn .

II. Chuẩn bị

1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài

 -Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen.

2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập .

III. Tiến trình tổ chức dạy học :

1.Oồn ủũnh.

2.Kiểm tra bài cũ.

-Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.

3.Dạy- học bài mụựi

.Củng cố - luyện tập .

-GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS về :

- Di truyền học nghiên cứu gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?

 - Men đen đã làm gì để rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học.

5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà :

- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục Em có biết.

- Kẻ bảng 2 SGK, tr.8 vào vở bài tập.

- Đọc trước bài: Lai một cặp tính trạng.

 

. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen .

-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.

2. Kĩ năng :

-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích số liệu, khả năng tư duy tổng hợp, khái quát hoá.

-Kĩ năng làm việc với SGK, hoạt động nhóm.

3.Thái độ :

-Biết vận dung kiến thức vào thực tế, có niềm tin vào khoa học.

II. Chuẩn bị.

1.GV: Nghiên cứu bài, soạn bài.

 Chuẩn bị tranh vẽ H2.2; H2.3.

2.HS: Đọc trước nội dung bài .

1 Oồn ủũnh

-Sĩ số lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

-Di truyền, biến dị là gì? Cho ví dụ?

-Men đen đã làm gì để rút ra quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học?

3. Dạy học bài mới :

 

doc202 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Cả năm - Nguyễn Chí Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.
Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào
Hoạt động của Thầy - trò 
Nội dung kiến thức cần đạt
GV nêu câu hỏi?
? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
- GV nhận xét, khai thác H 31
- Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? 
(Giải thích như SGV).
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
- GV đặt câu hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời
- GV đặt câu hỏi:
- Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
 - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
- GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
II. ứng dụng công nghệ tế bào.
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm(vi nhân giống) ở cây trồng:
- Quy trình nhân giống vô tính (H. a, b, c, d – SGK H 31).
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
2. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
	+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
3. Nhân bản vô tính động vật.
Thành tựu: Thànhcông ở cừu Đôli-1997,bê – 2001 và 1 số động vật khác.Việt Nam thành công ở cá trạch.
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. 
4. Củng cố -Luyện tập.
Gv khái quát lại nội dung bài. HS trả lời câu hỏi?
- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”.
Đọc trước bài 32. 
 Ngày soaùn: 11/12/2010
TUAÀN 17 -TIEÁT 33
 Bài 32: Công nghệ gen
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
2. Kỹ năng
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HA biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị tài liệu - Thiết bị dạy học.
Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị;
Tranh phóng to hình 32 SGK.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính?
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Hoạt động của Thầy - trò
Nọi dung kiến thức cần đạt
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
- Công nghệ gen là gì?
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
Kết luận: 
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut.
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ gen
Hoạt động của Thầy – trò 
Nội dung kiến thức cần đạt
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
-HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
- HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào?
Hoạt động 3: 
HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.
- Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
Kết luận: 
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.
- ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
- 
III.Khái niệm công nghệ sinh học
Kết luận: 
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.
- 
4. Củng cố - Luyện tập.
- yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập.
- Phân công tổ làm bảng tương ứng.
 Ngày soaùn: 12/12/2010
TUAÀN 17-TIEÁT 34
 ễN TẬP HỌC Kè I
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Về kĩ năng
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị :
Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị;
- Phim trong in nội dung từ bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
- Máy chiếu, bút dạ.
HS đọc trước nội dung bài ở nhà, ôn tập kiến thức liên quan
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức.
Hoạt động của Thầy - trò 
Nội dung kiến thức cần đạt
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.
Bảng 40.1 Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
Khi lai 2 bố mẹ khỏc nhau về 1 cặp tớnh trạng thuần chủng, tương phản thỡ F1 thu được đồng nhất 1 loại tớnh trạng của bố hoặc mẹ cũn F2 cú sự phõn li theo tỉ lệ trung bỡnh 3 trội : 1 lặn
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Khi lai cặp bố mẹ khỏc nhau về 2 cặp tớnh trạng thuần chủng, tương phản di truyền độc lập với nhau thỡ F2

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9.doc