Giáo án Sinh học Lớp 6 - Trọn bộ chương trình học
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A . Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Kỹ năng sống
- Kỹ năng tìm kiếm xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.
- Kỹ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
4. Thái độ
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
5. Dự kiến phương pháp
Quan sát, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòì
B .Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Một số động vật và thực vật, H46.1
2.Học sinh:
Hòn đá, viên phấn, cây cỏ.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Mỗi ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó chính là thế giới vật chất quanh ta Bài học hôm nay, ta tìm hiểu về chúng.
Phát Triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động HS Nội dung
*HĐ1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
: GV yêu cầu hs:
- Nêu ví dụ về vật sống và vật không sống.
- Chọn ví dụ vật sống và vật không sống cho học sinh thấy rõ (gồm thực vật và động vật) Trao đổi => giáo viên nêu câu hỏi theo bài và gợi ý học sinh trả lời => sinh vật là gì? Chỉnh lý, bổ sung.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận vật sống và vật không sống? (cho ví dụ, phân biệt sự khác nhau)
TK:
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên,không sinh sản.
*HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống: GV yêu cầu:
- Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống và vật không sống.
- Lập bảng theo SGK.
- So sánh, phát triển sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống? => Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống là gì?
TK: Đặc điểm của cơ thể sống:
1. Trao đổi chất với môi trường.
2. Lớn lên và sinh sản. *HĐ1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Trả lời vật sống và vật không sống.
- Học sinh trao đổi, thảo luận, so sánh ví dụ của giáo viên.
*HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống.
- Học sinh trả lời bảng theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Các nhóm chuẩn bị câu hỏi và câu trả lời.
- Nhóm khác nhận xét. I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
VD: Con gà, cây đậu,
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
VD: Hòn đá, cái bàn,
II.Đặc điểm của cơ thể sống. Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thảy ra ngoài)
- Lớn lên và sinh sản.
4. Củng cố:
a/ Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
b/ Cơ thể sống có đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn - Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Một số tranh về sinh vật trong tự nhiên.
D. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
oa trên cây. B. Phát triển bài: Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung *Hoạt động 1: Phân chia các loại hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa: - Yêu cầu học sinh điền vào bảng liệt kê/97, chừa cột cuối. - Vậy hoa được chia làm mấy nhóm. - Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời vào giấy nháp. - Yêu cầu thảo luận lớp, cử đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên: sửa chửa, thống nhất cách phân chia. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống (SGK/97) - Yêu cầu tiếp tục điền vào bảng liệt kê còn thiếu cột cuối. - Gọi học sinh đọc kết quả à nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên: sửa chửa, hoàn thiện. *Hoạt động 2: Phân chia nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. - Yêu cầu đọc o/97, quan sát H29.2 - Cho ví dụ khác về hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. - Giáo viên bổ sung thêm ví dụ: + Hoa đơn độc: ổi, ớt, sen, súng, bí ngô, + Hoa mọc thành cụm: ngâu, huệ, mẫu đơn, sua đũa, chôm chôm, - Ghi vào vở bài tập, chừa lại cột cuối. - Thảo luận nhóm. à Ghi vào giấy nháp - Cử đại diện trình bày. - Nhóm khác: nhận xét, bổ sung. - Làm vở bài tập. - Tiếp tục điền vào vở bài tập ở cột cuối. - Đọc o/97, quan sát H29.2 - Suy nghĩ à trả lời câu hỏi. - Nhóm khác: nhận - xét câu trả lời. I. Chia nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản: Chia hoa thành 2 nhóm: 1/ Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhụy Ví dụ: hoa vải, hoa bưởi,(hoa đực) 2/ Hoa đơn tính: chỉ có nhị(hoa đực) hoặc nhụy (hoa cái) Ví dụ: hoa liễu, hoa ngô, II. Chia nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây: Chia hoa thành 2 nhóm: - Hoa mọc đơn độc: hoa hồng, hoa sen. - Hoa mọc thành cụm: hoa cải, hoa huệ. VI. Hướng dẫn học ở nhà: a. Củng cố: 1/ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho ví dụ? 2/ Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho ví dụ? b. Dặn dò: Hoàn thành vở bài tập. Ôn tập chuẩn bị thi học kì I. VII. Rút kinh nghiệm: TUẦN 17 NS: TIẾT 34 ND: ÔN TẬP KIỂM TRA HKI ----------- I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Giúp HS ôn tập lại kiến thức đã học: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học Đặc điểm chung của thực vật. Có phải tất cả thực vật đều có hoa. Tế bào thực vật. Rễ. Thân. Lá. Sinh sản dinh dưởng. Hoa và sinh sản hữu tính. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, làm câu hỏi dạng trắc nghiệm. 3. Thái độ, HS có ý thức tự giác ôn luyện kiến thức. II. Phương pháp: Vấn đáp. III. Phương tiện: Một số câu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận. IV. Nội dung: A. TRẮC NGHIỆM: ¨ Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất: 1/ Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ: a. o Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp. b. o Đáp ứng được nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp. c. o Đáp ứng được nhu cầu về độ ẩm cho cây quang hợp. d. o Cây được phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp sẽ thỏa mãn được những đòi hỏi về các điều kiện bên ngoài giúp cho sự quang hợp của cây. 2/ Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có hoa: a. o Cây xoài, cây cải, cây sen, cây hoa hồng. b. o Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây rau bợ. c. o Cây ngô, cây dương xỉ, cây mít, cây hẹ. d. o Cây dừa, cây rêu, cây lúa, cây bàng. 3/ Thân cây to ra do: a. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn. b. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. c. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ. d. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ. 4/ Hiện tượng thoát hơi nước giúp lá: a. o Chế tạo chất hữu cơ. b. o Vận chuyển nước và muối khoáng. c. o Không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. d. o Câu a và b đúng. ¨ Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông các câu sau: 1/ o Rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. 2/ o Cây lâu năm là cây ra hoa và tạo quả 1 lần trong đời sống của nó. 3/ o Tất cả các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. 4/ o Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt. 5/ o Rễ móc có đặc điểm là rễ phình to chứa chất dự trữ. 6/ o Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ. 7/ o Mạch rây vận chuyển nước và muối khoáng. 8/ o Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lổ khí ở lá. ¨ Điền vào chỗ trống: 1/ Các từ: 2 nhân, màng sinh chất, vách tế bào, chất tế bào. Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành ............... Sau đó ......................... phân chia, ........................ hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. 2/ Các từ: Chuyển chất hưu cơ đi nuôi cây, vận chuyển nước và muối khoáng, tế bào có vách hóa gỗ dày, tế bào sống. Mạch gỗ gồm những ................................................., không có chất tế bào, có chức năng ................................................... Mạch rây gồm những ........................................., vách mỏng, có chức năng ........................................................... ¨ Chọn mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng sau: CỘT A CỘT B 1/ Cấu tạo miền hút của rễ gồm: 2/ Vỏ gồm: 3/ Trụ giữa gồm a/ Biểu bì và thịt vỏ. b/ Các bó mạch và ruột. c/ Vỏ và trụ giữa. B. TỰ LUẬN: Câu 1: Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền? Câu 2: Có mấy loại rễ biến dạng? Cho ví dụ và nêu chức năng của từng loại? Câu 3: Nêu thí nghiệm và kết luận sự dài ra của thân? Câu 4: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp? Câu 5: Nêu thí nghiệm, nhân xét, kết luận cây nhả khí Oxi trong quá trình chế tạo tinh bột? Câu 6: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? Câu 7:- Vẽ và ghi chú thích đầy đủ: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. -Vẽ và ghi chú thích đầy đủ: Sơ đồ cấu tạo trong của thân non. DUYỆT CỦA TT TUẦN 18 NS: TIẾT 35 ND: KIỂM TRA HKI ---------- I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: Chính xác, phân tích, tổng hợp kiến thức để giải quyết những vấn đề mà đề bài đặt ra. 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, siêng năng, cần cù. II. Phương pháp: Kiểm tra viết 60 phút: III. Phương tiện: Đề kiểm tra. IV. Ma trận 2 chiều: Biết Hiểu Vận dụng CI: Tế bào thực vật 2(1đ) CII: Rễ 1 (2đ) 2(1d) CIII: Thân 1 (2đ) 1 (1đ) CIV: Lá 1(2đ) 1(1đ) Tổng cộng: 3đ 4đ 3đ IV. Nội dung kiểm tra: A. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1: Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất: (1đ) 1/ Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có hoa: a. o Cây xoài, cây cải, cây sen, cây hoa hồng. b. o Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây rau bợ. c. o Cây ngô, cây dương xỉ, cây mít, cây hẹ. d. o Cây dừa, cây rêu, cây lúa, cây bàng. 2/ Hiện tượng thoát hơi nước giúp lá: a. o Chế tạo chất hữu cơ. b. o Vận chuyển nước và muối khoáng. c. o Không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. d. o Câu a và b đúng. Câu 2: Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông các câu sau: (1đ) 1/ o Cây lâu năm là cây ra hoa và tạo quả 1 lần trong đời sống của nó. 2/ o Tất cả các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. 3/ o Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt. 4/ o Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lổ khí ở lá. Câu 3: Điền vào chỗ trống các từ: 2 nhân, vách tế bào, 2 tế bào, màng sinh chất, chất tế bào.(1đ) Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành ............... Sau đó ......................... phân chia, ........................ hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành . con. Câu 4: Chọn mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng sau:(1đ) CỘT A CỘT B 1/ Cấu tạo miền hút của rễ gồm: 2/ Vỏ gồm: 3/ Trụ giữa gồm a/ Biểu bì và thịt vỏ. b/ Các bó mạch và ruột. c/ Biểu bì và trụ giữa. d/ Vỏ và trụ giữa. B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: Nêu thí nghiệm và kết luận sự dài ra của thân?(2đ) Câu 2: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp?(2đ) Câu 3: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?(1đ) Câu 4: Ghi chú thích đầy đủ: Sơ đồ cấu tạo trong của thân non.(1đ) Sơ đồ cấu tạo trong của thân non ĐÁP ÁN ------------------------------- A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1: 1đ 1-a 2-c Câu 2: 1đ 1-S 2-Đ 3-Đ 4-Đ Câu 3: 1đ (1) 2 nhân (2) chất tế bào (3) vách tế bào (4) 2 tế bào Câu 4: 1đ 1-d 2-a 3-b B. TỰ LUẬN: Câu 1: 2đ Thí nghiệm: 0,75đ. Nhận xét: 0,75đ. Kết luận: 0,5đ Câu 2: 2đ Khái niệm quang hợp: 1đ. Sơ đồ quang hợp: 1đ. Câu 3: 1đ Vì ban đêm cây hô hấp lấy khí Oxi đi và thải khí Cácbonic.Nếu đóng kín cửa trong phòng bị thiếu khí Oxi sẽ bị ngạt thở,có thể gây tử vong. Câu 4: 1đ Gồm 5 chú thích, 2 chú thích đúng: 0,5đ TUẦN 18 NS: TIẾT 36 ND: Bài 30: THỤ PHẤN --------------------------------------- I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. - Phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng: làm việc theo nhóm, quan sát mẫu vật, hình vẽ, sử sụng thao tác tư duy 3. Thái độ. HS có lòng yêu thích môn học II. Phương pháp: Đàm thoại + quan sát. III. Phương tiện: - Giáo viên: + Mẫu vật hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. + Tranh H30.1; H30.2 - Học sinh: mẫu vật theo SGK (nhóm) IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. Nhận xét bài thi học kì I. 3. Bài mới: A. Mở bài: Thụ phấn là hoàn thiện hạt phấn dính vào nhụy của hoa và chúng sẽ kết dính vào nhau như thế nào, nhờ đâu? à Chúng ta cùng nhau tìm hiểu. B. Phát triển bài: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. * Hướng dẫn quan sát H30.1 trả lời: + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? + Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - Yêu cầu nhóm thảo luận. à Chốt lại: * Yêu cầu đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi. à Nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người,... => Chốt lại. *HĐ 2: Tìm hiểu đặ
File đính kèm:
- sinh 6 qua hay 3 cot.doc