Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 9 đến 65 - Năm học 2010-2011
Tiết 10-Bài11 :Sự hút nớc và muối khoáng
của rễ
I - Mục tiêu bài học
* Kiến thức : HS biếy quan sát , n.cứu thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc & một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định đợc con đờng rễ hút nớc & muối khoáng hoà tan.
- Hiểu đợc nhu cầu nớc và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu củaSGK đề ra.
*Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thao tác bớc tiến hành TN. Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong tự nhiên.
* Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II - Phơng tiện dạy học.
- GV: Tranh H11.1; H11.2
- HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà.
III - Tiến trình bài học
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ.
-HS1: Nêu cấu tạo , chức năng miền hút của rễ?
- HS2: Làm bài tập trắc nghiệm.
3 - Bài mới.
I - Mục tiêu bài học
* Kiến thức : Xác định đợc con đờng hút nớc & muối khoáng hoà tan.
- Hiểu đợc nhu cầu nớc & muối khóng của cây phụ thuộc vào những ĐK nào?
*Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong thiên nhiên.
* Thái độ :Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II - Phơng tiện dạy học
- GV: Tranh H11.2
- HS: Kiến thức bài cấu tạo miền hút của rễ.
III - Tiến trình bài học
1- Tổ chức:
2- Kiểm tr bài cũ
1: Nêu vai trò của nớc & muối khoáng đối với cây?
2: Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nớc và muối khoáng?
3 - Bài mới
* MB: ( y/c HS nhắc lại kết luận chung của bài trớc )
** Hoạt động 1: Tìm hiểu con đờng rễ cây hú nớc và muối khoáng.
* MT: Thấy đợc cây hút nớc và muối khoáng nhờ lông hút.
c điểm gì? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là tốt nhất. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thiện bài tập (102). - Tập thụ phấn cho hoa. Ngày soạn:15/01/2011 Ngày giảng:17/01/2011 Tiết38: Thụ TINH, KếT HạT Và TạO QUả I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - HS hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kỹ năng làm việc theo nhóm, quan sát nhận biết. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thỏi độ: - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. II. chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H31.1 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi + SGK + ĐDHT iii. tiến trình lên lớp : 1. Tổ chức: KTSS: 6D: 6E: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? ? Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết. 3. Bài mới : * Mở bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh. Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV hướng dẫn HS quan sát H31.1 -> tìm hiểu chú thích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGk -> trả lời câu hỏi. ? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? - HS quan sát H31.1 -> nghiên cứu SGk -> suy nghĩ -> thảo luận câu hỏi. - HS chỉ trên tranh. - GV giải thích (giảng giải). - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT , quan sát H31.1 ? Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào của hoa? ? Sự thụ tinh là gì? ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sự sinh sản hữu tính. - HS nghiên cứu TT, quan sát H31.1 -> suy nghĩ ỳim đáp án câu hỏi. - GV tổ chức thảo luận trao đổi đáp án. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia của TBSD n và TBSD n trong thụ tinh -> sinh sản hữu tính. a) Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. * Kết luận: Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn. + TBSD ô chuyển đến phần đầu ống phấn. + ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu. b) Thụ tinh. + Sự thụ tinh sảy ra ở noãn. + Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục ơ và TBSD o -> hợp tử. + Là sự kết hợp TBSD đực với TBSD cái. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hợp và tạo quả. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK để trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu TT SGK thảo luận trả lời câu hỏi. - 1 vài nhóm trả lời -> nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV giúp hoàn thiện đáp án. * kết luận: Sau khi thụ tinh. + hợp tử -> phôi. + Noãn -> hạt chứa phôi. + Bầu -> quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích ở một số bộ phận của hoa). 4. Tổng kết, đỏnh giỏ: ? Hãy kể những hiện tượng xảy ra trọng sự thụ tinh ? hiện tượng nào là quan trọng nhất? ? Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? ? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết”. - Chuẩn bị một số quả theo nhóm: Đu đủ, đậu hà lan, cà chua, chanh, táo, me, phượng, lạc. Ngày soạn:15/01/2011 Ngày giảng:21/01/2011 Chương VII: quả và hạt Tiết 39: Các loại quả I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả, quả thịt. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành. - Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch. 3. Thỏi độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sưu tầm 1 số quả khô và quả khó tìm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi + SGK + ĐDHT - Chuẩn bị theo nhóm: đu đủ, cà chua, táo, đậu, bằng lăng. iii. tiến trình lên lớp : 1. Tổ chức: KTSS: 6D: 6E: 2. Kiểm tra bài cũ: ?: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Thụ phấn có quá trình quan hệ gì với thụ tịnh? ?: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? em có biết những bộ phận nào khi quả hình thành vẫn còn giữ 1 bộ phận của hoa?Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết. 3. Bài mới : .* HĐ1: Tập chia nhóm các loại quả. Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đặt quả lên bàn, quan sát kỹ, xếp thành nhóm. ? Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm? - HS quan sát mẫu vật, lựa chon để chia quả thành các nhóm. - HS tiến hành phân chia quả , đạc điểm nhóm đã chọn. + Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt. - GV hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét phân chia của HS -> nêu vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. * HĐ 2: Các loại quả chính. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK. - GV yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết. - GV yêu cầu nhóm báo cáo kết quả. - GV giúp HS điền chỉnh và hoàn thiện việc XL. - GV yêu cầu HS quan sát vỏ khô khi chín -> nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm đặc điểm củ từng nhóm quả khô? - gọi tên 2 nhóm khô đó. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK -> tìm hiểu đặc điểm, phân biệt 2 nhóm quả thịt. - GV theo dõi các nhóm và hỗ trợ. - GV cho HS thảo luận -> tự rút ra kết luận. - GV giải thích về quả hạt, yêu cầu HS tìm thêm VD. a- Phân biệt quả thịt và quả khô. - HS nghiên cứu TT SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính. - HS thực hành xếp các quả vào 2 nhóm theo tiêu chuẩn: vỏ quả khi chín. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. b- Phân biệt các loại quả khô. quả khô thành nhóm. + HS ghi lại đặc điểm từng nhóm: vỏ nẻ, vỏ không nẻ. - quả khô nẻ. - quả không không nẻ. c- Phân biệt các loại quả thịt. - HS nghiên cứu TT SGK + quan sát H32 (quả đu đủ và quả mơ). - Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo -> tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch. - HS báo cáo kết quả * Kết luận: Có 2 loại quả chính. - Quả khô: Quả khô nẻ, quả khô không nẻ - Quả thịt: Quả hạch (khi chín vỏ quả tự nứt) và quả mọng (khi chín vỏ quả không tự nứt). 4. Tổng kết, đỏnh giỏ: ? nêu các loại quả và đặc điểm của từng loại quả? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết”. hướng dẫn ngâm hạt đỗ, hạt ngô chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 22/01/2011 Ngày giảng: 24/01/2011 Tiết 40 : Hạt và các bộ phận của hạt I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Kể tên được các bộ phận của hạt. - Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Biết cách phân biệt hạt trong thực tế. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát so sánh. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thỏi độ: - Biết cách lựa chọn và bảo vệ hạt giống. II. chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mẫu vật: + Hạt đỗ đen, (đậu tương) ngâm nước 1 ngày. + Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày. - Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô. - Kim mũi mác, kính lúp. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi + SGK + ĐDHT. - Mẫu vật: + Hạt đỗ đen, (đậu tương) ngâm nước 1 ngày. + Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày. iii. tiến trình lên lớp : 1. Tổ chức: KTSS: 6D: 6E: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Dựa vào đặc điểm nào đê phân biệt quả khô và quả thịt? kể tên 3 loại quả? ? Quả mọng và qủa hạch khác nhau ở điểm nào? kể tên 3 loại quả hạch và quả mọng. 3. Bài mới : * MB: cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? ** HĐ1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt. Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV hướng dẫn HS bóc vỏ hạt loại hạt ngô và hạt đỗ. - Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với H33.1 và H33.2 -> Tìm đủ các bộ phận của hạt. - HS tự bóc vỏ hạt. - HS tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ SGK. - HS làm vào bảng (108). - GV yêu cầu HS quan sát -> ghi kết quả vào bảng (sgk - 108). -> Cho HS điền vào tranh câm. ? Hạt gồm những bộ phận nào? * GV nhận xét và chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt. * Kết luận: Hạt gồm: - Vỏ - Phôi – lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm. - Chất dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhũ) ** HĐ2: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Căn cứ vào bảng (108) đã làm ở mục1 -> yêu cầu HS tìm những điểm giống nhau và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK -> tìm ra điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. ? Hạt 2 la mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? - GV chốt lại điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. * Kết luận: Sự khác nhau chủ yếu. - Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm. - Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm. 4. Tổng kết, đỏnh giỏ: ? Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm. ?Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không sâu bệnh. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Làm bài tập (109) - Chuẩn bị 1 số hạt như H34.1 (110). Ngày soạn:22/1/2011 Ngày giảng:29/01/2011 Tiết 41: Phát tán của hạt và quả I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Phân biệt được cách phát tán của quả và hạt. - Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thỏi độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. II. chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H34.1 + Mẫu: quả trò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi + SGK + ĐDHT. - Kẻ phiếu học tập + Chuẩn bị mẫu. iii. tiến trình lên lớp : 1. Tổ chức: KTSS: 6D: 6E: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tìm điểm giống nhau và khác nhau của hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. 3. Bài mới : * HĐ1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt. Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng GV cho HS làm bài tập 1 ở phiếu học tập GV yêu
File đính kèm:
- giao an sinh 6 sua chuan.doc