Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 7: Cấu tạo tế bào thực vật - Năm học 2007-2008
I. Mục tiêu bài học:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào , khái niệm về mô.
- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, nhận biết kiến thức.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv : tranh phóng to hình 7.1, 7.2,7.3,7.4,7.5 .
- Hs: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. Phương pháp :Trực quan , vấn đáp , làm việc với SGK .
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Mở bài:
Gv cho hs nhắc lại đặc điểm của tế bào vẩy hành đã quan sát được. Gv hỏi: có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vẩy hành không?
4. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TẾ BÀO
- Mục tiêu: nắm được cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
GV HS
- Gv ch hs quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 và trả lời câu hỏi: tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- Gv lưu ý: hs nói có nhiều ô nhỏ nhưng mỗi ô nhỏ là 1 tế bào.
- Gv yêu cầu xem lại 3 hình 1 lần nữa. Hãy nhận xét hình dạng tế bào thực vật.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình 7.1 hỏi: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không? Và tìm hiểu kích thước của tế bào?
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk
- Gv nhận xét ý kiến của hs, yêu cầu hs rút ra kết luận về kích thước tế bào.
- Gv thông báo thêm về 1 số tế bào có kích thước nhỏ: mô phân sinh ngọn , tế bào sợi gai. - Cả lớp quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 trả lời câu hỏi.
- Hs thấy điểm giống nhau là cấu tạo nhiều tế bào.
- Hs quan sát đưa ra nhận xét tế bào có nhiều dạng.
- Hs đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở sgk và tự rút ra kết luận.
- Hs trình bày, hs khác bổ sung.
Tuần : 4 Ngày soạn : 10 /9 /2007 Ngày dạy : / / 2007 Tiết : 7 I. Mục tiêu bài học: - Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào , khái niệm về mô. - Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, nhận biết kiến thức. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Gv : tranh phóng to hình 7.1, 7.2,7.3,7.4,7.5 . - Hs: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. III. Phương pháp :Trực quan , vấn đáp , làm việc với SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổ n định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Mở bài: Gv cho hs nhắc lại đặc điểm của tế bào vẩy hành đã quan sát được. Gv hỏi: có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vẩy hành không? 4. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TẾ BÀO - Mục tiêu: nắm được cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng. GV HS - Gv ch hs quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 và trả lời câu hỏi: tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? - Gv lưu ý: hs nói có nhiều ô nhỏ nhưng mỗi ô nhỏ là 1 tế bào. - Gv yêu cầu xem lại 3 hình 1 lần nữa. Hãy nhận xét hình dạng tế bào thực vật. - Gv yêu cầu hs quan sát hình 7.1 hỏi: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không? Và tìm hiểu kích thước của tế bào? - Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk - Gv nhận xét ý kiến của hs, yêu cầu hs rút ra kết luận về kích thước tế bào. - Gv thông báo thêm về 1 số tế bào có kích thước nhỏ: mô phân sinh ngọn , tế bào sợi gai. - Cả lớp quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 trả lời câu hỏi. - Hs thấy điểm giống nhau là cấu tạo nhiều tế bào. - Hs quan sát đưa ra nhận xét tế bào có nhiều dạng. - Hs đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở sgk và tự rút ra kết luận. - Hs trình bày, hs khác bổ sung. *TIỂU KẾT: Cơ thể thực vật cấu tạo băng tế bào. 1/ Hình dạng và kích thước của tế bào: a. Hình dạng: - Có nhiều dạng: hình cầu, hình trứng, hình sau, hình sợi. - Hình dạng tế bào khác nhau do chức năng của tế bào khác nhau. + Tế bào làm nhiệm vụ dự trữ có hình trứng, tròn: khoai lang, khoai tây. + Tế bào làm nhiệm vụ dẫn truyền có hình sợi dài: sợi bông, đai, gai. b. Kích thước: kích thước của tế bào khác nhau do nhiệm vụ của tế bào khác nhau. * HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO TẾ BÀO - Mục tiêu: nắm được 4 thành phần cnhisng của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân. GV HS - Gv yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân thông tin sgk. - Gv treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - Gọi hs lên điền các bộ phận tế bào trên tranh. - Gv nhận xét. - Gv mở rộng: lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục giúp lá cây màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. - GV rút ra kết luận. - Mỗi hs đọc nội dung sgk và quan sát hình 7.4 . - cần xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ. - 1 đến 4 hs lên bảng chú thích vào tranh câm, bổ sung nếu có. - Hs rút ra kết luận. * TIỂU KẾT: 2/ CẤU TẠO TẾ BÀO - Vách tế bào: làm tế bào có hình dạng nhất định. - Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. - Chất tế bào: là chất keo lỏng trong chứa các bào quang như lục lạp. - Nhân: có chức năng điều khiển mọi hoạt đôïng sống của tế bào., thường chỉ có 1 nhân - Không bào : chứa dịch tế bào. *HOẠT ĐỘNG 3: MÔ GV HS - Gv treo tranh các loại mô cho hs quan sát và hỏi: nhận xét cấu tạo, hình dạng tế bào cùng 1 loại mô và các loại mô khác nhau. - Rút ra kết luận mô là gì? - gv bổ sung: chức năng của các tế bào trong mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên. - Hs quan sát tranh, trao đổi nhóm, nhận xét bổ sung nếu có. - Rút ra kết luận - Hs nêu ví dụ 1 số loại mô: mô phân sinh, mô che chở, mô nâng đỡ, mô dẫn. * TIỂU KẾT: 3/ MÔ Mô là 1 nhóm tế có hình dạng cấu tạo và nguồn gốc giống nhau cùng thực hiện 1 nhiệm vụ gọi là mô. Mỗi cơ quan thực vật cấu tạo bởi nhiều mô. 5. Kiểm tra đánh giá: -Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào ? gồm những thành phần chủ yếu nào ? -Mô là gì ? kể tên 1 số loại mô thực vật ? * Hãy khoanh tròn cấu đúng nhất 1/ Điểm không đúng khi nói về tế bào thực vật a. Có kích thước khác nhau b. Có hình dạng khác nhau ( c). Dễ dàng quan sát bằng mắt d. Là đơn vị cấu tạo tế bào thực vật 2/ Cấu trúc có vai trò cấu tạo nên hình dạng nhất định cho tế bào a. Vách tế bào b. Màng sinh chất c. Lục lạp d. Nhân 3/ Chất lục lạp có chứa trong: a. Không bào (b.) Lục lạp c. Màng sinh chất d. Nhân 6. Dặn dò: - Đọc mục em có biết, ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh - Vẽ hình cấu tạo tế bào thực vật. - Chú ý sự lớn lên và các giai đoạn phân chia tế bào ở bài mới. *Rút kinh nghiệm: . ..
File đính kèm:
- tiet 7.doc