Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 63+64: Nấm

I. Mục tiêu bài học:

 - Nắm được đặc điểm cấu tạo của mốc trắng

 - Phân biệt các phần của nấm rơm.

 - Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung : cấu tạo , dinh dưỡng, sinh sản .

 - Biết được 1 vài điều kiện thích hợp cho sợ phát triển của nấm.

 - Nêu 1 số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại.

 - Rèn kĩ năng quan sát.

 - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Mẫu nấm rơm và 1 số nấm khác

III. Hoạt động dạy học:

 1. Ổ n định

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên?

 - Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu phải làm như thế nào?

 3. Mở bài: đồ để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen do 1 số nấm mốc gây nên . Nấm mốc là tên chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé chúng thuộc nhóm nấm . Nấm gồm cả loại lớn sống trên đất ẩm , rơm rạ, gỗ mục.

 4. Bài mới:

* HOẠT ĐỘNG 1: A. MỐC TRẮNG

 1. QUAN SÁT HÌNH DẠNG CẤU TẠO CỦA MỐC TRẮNG

- Mục tiêu: quan sát được hình dạng của mốc trắng với túi bào tử và quan sát được bào tử

GV HS

- Gv nhắc lại thao tác xem kính hiển vi .

- Hướng dẫn cách lấy mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng , màu sắc , cấu tạo sợi mốc , vị trí túi bào tử.

- Cho cả lớp thảo luận –

- Gv tổng kết bổ sung nếu cần .

- Gv đưa thông tin về dinh dưỡng , sinh sản của mốc trắng . - Hs hoạt động nhóm .

- Quan sát mẫu thật.

+ Đối chiếu với hình vẽ.

- Nhận xét về hình dạng và cấu tạo yêu cầu nêu:

+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.

+ Màu sắc: không màu , không có diệp lục.

+ Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân , không có vách ngăn giữa các tế bào.

* TIỂU KẾT: 1/ QUAN SÁT HÌNH DẠNG CẤU TẠO CỦA MỐC TRẮNG

- Hình dạng: dạng sợi phân nhánh .

- Cấu tạo : có chất tế bào và nhiều nhân nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào.

- Màu sắc: trong suốt , không có diệp lục.

- Dinh dưỡng: theo kiểu hoại sinh.

- Sinh sản : bằng bào tử là sinh sản vô tính.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 63+64: Nấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
Tiết : 63,64
Bài 51: NẤM
I. Mục tiêu bài học:
 - Nắm được đặc điểm cấu tạo của mốc trắng
 - Phân biệt các phần của nấm rơm.
 - Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung : cấu tạo , dinh dưỡng, sinh sản .
 - Biết được 1 vài điều kiện thích hợp cho sợ phát triển của nấm.
 - Nêu 1 số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại.
 - Rèn kĩ năng quan sát.
 - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu nấm rơm và 1 số nấm khác
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổ n định
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên?
 - Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu phải làm như thế nào?
 3. Mở bài: đồ để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen do 1 số nấm mốc gây nên . Nấm mốc là tên chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé chúng thuộc nhóm nấm . Nấm gồm cả loại lớn sống trên đất ẩm , rơm rạ, gỗ mục.
 4. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: A. MỐC TRẮNG
 1. QUAN SÁT HÌNH DẠNG CẤU TẠO CỦA MỐC TRẮNG
- Mục tiêu: quan sát được hình dạng của mốc trắng với túi bào tử và quan sát được bào tử
GV
HS
- Gv nhắc lại thao tác xem kính hiển vi .
- Hướng dẫn cách lấy mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng , màu sắc , cấu tạo sợi mốc , vị trí túi bào tử.
- Cho cả lớp thảo luận –
- Gv tổng kết bổ sung nếu cần .
- Gv đưa thông tin về dinh dưỡng , sinh sản của mốc trắng .
- Hs hoạt động nhóm .
- Quan sát mẫu thật.
+ Đối chiếu với hình vẽ.
- Nhận xét về hình dạng và cấu tạo yêu cầu nêu:
+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.
+ Màu sắc: không màu , không có diệp lục.
+ Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân , không có vách ngăn giữa các tế bào.
* TIỂU KẾT: 1/ QUAN SÁT HÌNH DẠNG CẤU TẠO CỦA MỐC TRẮNG 
- Hình dạng: dạng sợi phân nhánh .
- Cấu tạo : có chất tế bào và nhiều nhân nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào.
- Màu sắc: trong suốt , không có diệp lục.
- Dinh dưỡng: theo kiểu hoại sinh.
- Sinh sản : bằng bào tử là sinh sản vô tính.
* HOẠT ĐỘNG 2: LÀM QUEN 1 VÀI LOẠI MỐC KHÁC
GV
HS
- Gv dùng tranh giới thiệu mốc xanh , mốc tương , mốc rượu.
- Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng .
- Gv có thể giới thiệu qui trình làm tương hay làm rượu cho hs nắm.
- Hs quan sát hình 51.2. Nhận biết mốc xanh, mốc tương , mốc rượu.
- Nhận biết các loại mốc này trong thực tế.
* TIỂU KẾT: 2/ MỘT VÀI LOẠI MỐC KHÁC
- Mốc tương: màu vàng hoa cau dùng làm tương.
- Mốc rượu: màu trắng.
- Mốc xanh: màu xanh gặp ở vỏ cam, bưởi.
* HOẠT ĐỘNG 3: QUAN SÁT HÌNH DẠNG CẤU TẠO CỦA NẤM RƠM
- Mục tiêu: phân biệt được các phần của mũ nấm, nhận biết được bào tử vag vị trí của chúng trên mũ nấm.
GV
HS
- Yêu cầu quan sát mẫu vật và đối chiếu với tranh vẽ, phân biệt các phần mũ nấm.
- Gọi hs chỉ tranh và tên từng phần của nấm .
- Hướng đãn hs klaasy từng phiến mỏng dưới mũ nấm , đặt lên phiến kính dầm nhẹ quan sát bào tử bằng kính lúp.
- Yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của mũ nấm .
- Hs quan sát mẫu nấm rơm phân biệt 
+ Mũ nấm , cuống nấm , sợi nấm .
+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm 
- 1 hs chỉ các phần của nấm , lớp bổ sung.
- Hs quan sát bào tử nấm bằng kính lúp .
- Mô tả hình dạng
- 1 số hs nhắc lại cấu tạo.
* TIỂU KẾT: 3/ NẤM RƠM
- Cơ quan sinh dưỡng là sợi nấm .
- Cơ quan sinh sản là mũ nấm nằm trên cuống nấm .
- Dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử.
- Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn , mỗi tế bào đều có 2 nhân và cũng không có chất diệp lục.
B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
* ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC:
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN CỦA NẤM
GV
HS
- Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi:
+ Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước ?
+ Tại sao quần áo lâu không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị mốc ?
+ Tại sao trong chổ tối nấm vẫn phát triển được?
- Gv cho hs đọc thông tin để củng cố lại kết luận.
- Hs hoạt động nhóm .
- Trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi .
- Yêu cầu đạt được:
+ Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi nhiều chát hữu cơ , ấm và ẩm.
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn .
- Các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung và tự rút ra kết luận.
* TIỂU KẾT: 4/ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN CỦA NẤM:
Nâm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển ( 25- 30 oc )
* HOẠT ĐỘNG 5: CÁCH DINH DƯỠNG
GV
HS
-Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2, trả lời câu hỏi.
- Nấm không có diệp lục vậy nấm sinh dưỡng bằng những hình thức nào ?
- Cho hs lấy ví dụ về nấm kí sinh và nấm hoại sinh?
- Hs đọc thông tin, suy nghĩ để trả lời, yêu cầu nêu các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Hs phát biểu các hs khác bổ sung nếu cần.
* TIỂU KẾT: 5/ CÁCH DINH DƯỠNG
Nấm là cơ thể dị dưỡng : hoại sinh hay kí sinh , 1 số nấm cộng sinh ( rễ cây họ đậu)
* HOẠT ĐỘNG 6: TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
GV
HS
A. NẤM CÓ ÍCH
- Yêu cầu hs đọc thông tin ô vuông trang 169.
- Trả lời câu hỏi , nêu cộng dụng của nấm ? ví dụ ?
- Gv tổng kết lại công dụng của nấm có ích.
B. NẤM CÓ HẠI:
- Cho h s quan sát trên mẫu hoặc tranh 1 số bộ phận cây bị nấm hỏi : nấm gây những tác hại gì cho thực vật?
- Yêu cầu lớp thảo luận .
- Gv nhận xét bổ sung 
- Gv giới thiệu 1 số nấm gây hại ở thực vật.
- Yêu cầu nhs đọc thông tin sgk.
- Hỏi: kể 1 số nấm gây hại cho người ?
- Cho hs nhận dạng 1 số nâùm độc?
- Yêu cầu thảo luận.
- Muốn phòng trị bệnh do nấm gây ra cần phải làm gì?
+ Đồ dạc không bị mốc cần phải làm gì?
- Hs đọc bảng thông tin , ghi nhớ lại các công dụng .
- Hs trả lời câu hỏi , nêu 4 công dụng.
- Hs nhận dạng 1 số nấm có ích.
- Hs quan sát nấm và kết hợp với tranh , thảo luận trả lời.
+ Nêu được những bộ phận cây bị nấm.
+ Tác hại của nấm 
- Đại diện nhóm trả lời
- Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng .
+ Ở người: hắc lào, lang ben, nấm tóc 
+ Ở thực vật: đạo ôn, vàng lá
- Hs phát biểu lớp bổ sung.
* TIỂU KẾT:
A. NẤM CÓ ÍCH
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ : nấm hiển vi trong đất.
- Sản xuất rượu , bia , chế biến 1 số thực phẩm , làm mem nở bột mì là nấm men
- Làm thức ăn : men bia, nấm rơm ,nấm sò, mộc nhĩ.
- Làm thuốc: mốc xanh , nấm linh chi
B. NẤM CÓ HẠI
- Nấm kí sinh gây bệnh cho người và thực vật.
+ Nấm von trên lúa: lúa nhạt màu , bông nhỏ, lép
+ Nấm mốc bông , chè, cà phê, cao su.
+ Ở người: hắc lào, nước ăn kẻ chân, nấm tóc.
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn đồ dùng .
- Nấm độc gây ngộ độc: nấm độc đỏ, nấm lim
5/ Kiểm tra đánh giá:
- Hs trả lời câu hỏi cuối bài.
- Kể 1 số naasm gây hại cho người, động vật, thực vật
6/ Dặn dò: 
- Học bài và soạn bài mới 
- Lấy mẫu địa y trên thân cây , mỗi em 1 mẫu.

File đính kèm:

  • doctiet 63,64.doc