Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 54+55 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

 Xác định được cây trồng ngày nay bắt nguồn từ cây hoang dại và do con người chọn lọc.

 Phân biệt được cây trồng với cây hoang dại. Biết cách cải tạo cây trồng.

 Biết cách cải tạo thực vật.

2) Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

3) Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .

II.Chuẩn bị:

 Tranh vẽ phóng to hình 45.1 Cải dại biến đổi dần thành cây cải trồng.

 Vật mẫu: một số quả rừng và quả nhà

III. Phương pháp:

 - Phương pháp dùng lời

- Phương pháp trực quan

 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV. Các bước lên lớp

 1.Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ

? Thực vật ở nước xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó.

Thực vật ở nước xuất hiện khi các đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất, có cấu tạo đơn giản.

? Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó

Thực vật ở cạn xuất hiện khi các lục địa xuất hiện và dần mở rộng. Chúng có cấu tạo phức tạp dần, hoàn thiện của một số cơ quan: rễ giả -> rễ thật; thân chưa phân nhánh -> phân nhánh; sinh sản bằng bào tử -> sinh sản bằng hạt.

? Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì?

*Giai đoạn 1: xuất hiện thực vật ở nước

 *Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện

 *Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế thực vật hạt kín

 3.Bài mới

 Dùng hình ảnh cây lúa ma và lúa nhà. Giữa cây lúa ma và lúa nhà có quan hệ gì với nhau ? Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau ?

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 54+55 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 
Bài 45 Nguoàn goác caây troàng
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Xác định được cây trồng ngày nay bắt nguồn từ cây hoang dại và do con người chọn lọc. 
Phân biệt được cây trồng với cây hoang dại. Biết cách cải tạo cây trồng. 
Biết cách cải tạo thực vật. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 
Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .
II.Chuẩn bị: 
Tranh vẽ phóng to hình 45.1 Cải dại biến đổi dần thành cây cải trồng. 
Vật mẫu: một số quả rừng và quả nhà
III. Phương pháp:
 - Phương pháp dùng lời
-	Phương pháp trực quan
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. Các bước lên lớp 
 1.Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ
? Thực vật ở nước xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó.
NThực vật ở nước xuất hiện khi các đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất, có cấu tạo đơn giản.
? Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong điều kiện đó
NThực vật ở cạn xuất hiện khi các lục địa xuất hiện và dần mở rộng. Chúng có cấu tạo phức tạp dần, hoàn thiện của một số cơ quan: rễ giả -> rễ thật; thân chưa phân nhánh -> phân nhánh; sinh sản bằng bào tử -> sinh sản bằng hạt.
? Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì?
N*Giai đoạn 1: xuất hiện thực vật ở nước
 *Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện 
 *Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế thực vật hạt kín
 3.Bài mới
 Dùng hình ảnh cây lúa ma và lúa nhà. Giữa cây lúa ma và lúa nhà có quan hệ gì với nhau ? Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau ? 
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng.
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh
 Phần ghi bảng 
Cây như thế nào được gọi là cây trồng?
Kể tên vài loại cây trồng và cho biết công dụng của chúng ? 
Cho biết cây trồng với mục đích gì ? 
Yêu cầu hs đọc thông tin ð, 
Cho biết cây trồng bắt nguồn từ đâu ? 
Tóm tắt trên tranh, Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Cá nhân phát biểu, đại diện bổ sung. 
N Là những cây được con người giữ lại để gieo trồng cho mùa sau.
N HS tự kể tên
N. Phục vụ cho nhu cầu cuộc sống
Cá nhân đọc thông tin đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
N Cây trồng có nguồn gốc từ cây cối mọc dại trong rừng.
Quan sát tranh theo hướng dẫn. → ghi bài.
I. Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? 
Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, 
Tuỳ theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều loại cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng. 
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại qua một số vd cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Hs
 Phần ghi bảng 
Yêu cầu hs quan sát H 45.1, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi mục Ñ: Nhận xét sự khác nhau giữa các bộ phận rễ, thân, lá, hoa của cải trồng và cải hoang dại ? 
Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bs. 
Hướng dẫn hs hoàn thành tiếp bảng so sánh tính chất của cây tiếp (cây hoa hồng, lúa, ) tr.144. 
GV hướng dẫn HS chốt lại vấn đề: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?Hãy giải thích vì sao có sự khác nhau đó ? ví dụ
GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung
 -> GV hoàn thiện đáp án: Do nhu cầu sử dụng, con người đã chọn các dạng khác nhau của các bộ phận ( như lá (bắp cải), thân (su hào), hoa (súp lơ)), tác động vào các bộ phận đó làm cho chúng ngày càng biến đổi đi và cuối cùng đưa đến nhiều dạng cây trồng khác nhau và khác xa tổ tiên hoang dại.
- Cho HS quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra.
 Chuyển ý: Để có những thành tựu trên, con người đã dùng phương pháp nào? 
Cá nhân quan sát, thảo luận nhóm tìm hiểu sự khác nhau giữa cây cải trồng và cây cải hoang. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bs. 
N Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại.
Tiếp tục trao đổi nhóm hoàn thành bảng. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
N Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng.Do con người tác động.
Ví dụ: 
 + Cây chuối rừng: quả nhỏ, nhiều hạt, chát; chuối nhà: quả to, hạt nhỏ, ngọt, 
 + Cây hoa hồng hoang: hoa nhỏ, ít cánh, chỉ có một màu. Hoa hồng trông hiện nay: hoa lớn, nhiều cánh, nhiều màu sắc
HS quan sát mẫu vật.
II. Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? 
Cây trồng khác cây hoang dại ở chính những bộ phận mà con ngưòi sử dụng. 
 Hoạt dộng 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Hs
 Phần ghi bảng 
Yêu cầu hs đọc thông tin ð: 
?Muốn cải tạo cây trồng cần phải tiến hành theo những bước như thế nào ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Cá nhân đọc thông tin ; đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
N Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống ...
 Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh
Nghe gv thông báo bổ sung→ ghi bài
III. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? 
Cải biến đặc tính di truyền của giống cây .
Chọn các biến đổi có lợi giữ làm giống .
Nhân giống nhanh .
Chăm sóc cây tốt. 
Củng cố: Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 145. 
Hướng dẫn về nhà 
Học bại 
Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” cuối trang 145. 
Sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm MT 
Tuần 28 :Tiết 55
Ngàysoạn: 27/2/2012
Ngày dạy
Bài 46 Thöïc vaät goùp phaàn ñieàu hoaø khí haäu
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu. 
Giải thích được vì sao thực vật rừng có vai trò cân bằng oxi và CO2 trong không khí, góp phần điều hoà khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 
Thái độ : Ý thức bảo vệ thực vật – trồng cây xanh .
Chuẩn bị: 
Tranh vẽ phóng to hình 46.1 “Sơ đồ trao đổi khí” và tranh về sự ô nhiễm môi trường. 
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 147. 
III. Phương pháp:
 - Phương pháp dùng lời
-	Phương pháp trực quan
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. Các bước lên lớp 
 1.Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ
? Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của cây trồng có từ đâu?
NĐể đáp ứng cho nhu cầu cuộc sống, con người đã giữ lại một số cây mọc dại ở rừng để gieo trồng cho mùa sau. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại.
? Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Nêu một vài biện pháp cải tạo cây trồng.
NDo con người tác động mà cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng. Để cây trồng cho nâng suất cao cần thường xuyên cải tạo cây trồng bằng cách: 
+ Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống ...
 	+ Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh
 3.Bài mới :
 Chúng ta đã biết thực vật có vai trò quan trọng trong việc chế tạo ra chất hữu cơ (lá, thân, củ, hoa, quả, hạt) cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật. Thực vật còn có vai trò rất quan trọng trong điều hoà khí hậu . 
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu vai trò quan trọng của thực vật trong việc ổn định lượng oxi và cacbonic trong không khí.
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh
 Phần ghi bảng 
Treo tranh phóng to hình 46.1 Yêu cầu hs thảo luận nhóm: 
Nếu không có thực vật thì điều gì xãy ra ? 
Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 được ổn định?
GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV cung cấp: Mỗi năm một ha rừng đã nhả vào không khí 16 – 30 tấn oxi. Oxi thoát ra được gió phát tán vào khoảng không gian rộng lớn, duy trì sự sống ở mọi nơi. 
Cá nhân xem tranh, thảo luận nhóm: trả lời 3 câu hỏi theo hướng dẫn trên tranh,
Đdiện p.biểu, nhóm khác bsung. 
N Chỉ có hô hấp của động vật và các sinh vật khác -> lượng CO2 tăng lên và lượng O2 giảm đi -> Các sinh vật sẽ không tồn tại được.
N Nhờ thực vật.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe
I. Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định ? 
 * Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhã ra khí oxi nên đã góp phần cân bằng các khí này trong kkhí. 
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu vai trò của thực vật với việc điều hoà khí hậu.
Hoạt động của giáo viên
H.động của Hs
 Phần ghi bảng 
Yêu cầu hs xem thông tin mục 2 ð, thảo luận nhóm trong 3’: 
- Tại sao trong rừng rậm mát còn trong bãi trống nóng và nắng gắt ?
-Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm gió yếu?
GV bổ sung nếu cần
- GV yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
Lượng mưa ở 2 nơi A và B khác nhau như thế nào ? 
Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở 2 nơi nơi A và B khác nhau ? 
Từ đó rút ra kluận gì ? 
Treo bảng phụ, Hướng dẫn hs trả lời. 
GV hoàn chỉnh kiến thức, cho HS ghi bài
Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm, thống nhất trả lời. 
 Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
N Trong rừng, tán lá rậm -> ánh sáng khó lọt xuống dưới -> râm mát, còn bãi trống không có đặc điểm này.
N Trong rừng, cây cản gió và lá cây thoát hơi nước -> rừng ẩm và gió yếu. Còn bãi trống thì ngược lại.
N Lượng mưa ở rừng cao hơn.
N Sự có mặt của thực vật làm ảnh hưởng đến khí hậu.
NThực vật giúp điều hoà khí hậu.
HS ghi bài
II. Thực vật góp phấn điều hoà khí hậu: 
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, tăng lượng mưa cho khu vực. 
Hoạt dộng 3: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiểm môi trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Hs
 Phần ghi bảng 
Yêu cầu hs đọc thông tin cuối trang 147: 
Lấy ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trưòng mà em biết ? 
Nguyên nhân ô nhiễm môi trường đó là do đâu ? 
 Cần làm gì để giảm ô nhiễm môi trường ? 
GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung -> nhận xét, hoàn chỉnh đáp án.( Ý thức bảo vệ thực vật – trồng cây xanh)
Cá nhân đọc thông tin phát biểu, hs khác bổ sung. 
NHS tự nêu ví dụ
N Hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động sống của con người.
N HS đọc thông tin -> thấy được sự cần thiết của việc cần trồng nhiều cây xanh.
HS lắng nghe và ghi bài.
III. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trưòng: 
 * Thực vật góp phần làm không khí trong lành vì: lá cây giúp ngăn bụi, khí độc, một số lá cây còn có tác dụng diệt khuẩn
4/Củng cố: Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 148. 
5/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK 
-Đọc mục “Em có biết” cuối trang 148. 
-Sưu tầm tranh ảnh – tư l

File đính kèm:

  • docsinh6 tiet 5455.doc