Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 50 đến 74
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sing dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng một cây thuộc họ dương xỉ
- Nói rõ nguồn gốc hình thành than đá
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành
3.Thái độ:
Yêu và bảo vệ thiên nhiên
II/Chuẩn bị của GV-HS:
GV: tranh phóng to hình 39.2
HS: Xem bài trước ở nhà.
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của rêu. Những đặc điểm nào giúp rêu chỉ sống ở nơi ẩm ướt.
2.Bài mới
Hoạt động GV - HS Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan sát cây dương xỉ thảo luận nhóm 4 phút ghi lại các đặc điểm
- HS quan sát kỹ cây dương xỉ thảo luận nhóm ghi lại các đặc điểm, báo cáo.
+ Nêu các bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ?
Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá
+ Lá non của chúng có đặc điểm gì?
Lá non cuộn lại ở đầu
+ So sánh dương xỉ với rêu về rễ, thân, lá ?
Rêu: rễ giả
Dương xỉ: rễ thật
+ Dương xỉ thuộc dạng thân gì?
Dương xỉ thân ngầm
+ Thân và lá dương xỉ vươn cao làm sao nước và muối khoáng vận chuyển lên được?
Trong thân và lá đã có mạch dẫn.
-Yêu cầu học sinh quan sát mặt dưới lá già thảo luận nhóm 3 phút trả lời câu hỏi
- Học sinh quan sát mặt dưới lá già
+ Mặt dưới lá già có gì?
Có nhiều đốm nhỏ màu nâu
+ Những đốm nhỏ đó có tên là gì?
Các ổ túi bào tử chứa nhiều bào tử
+ Quan sát hình 39.2 cho biết vòng cơ có tác dụng gì?
Có tác dung mở túi bào tử
+ Tìm điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ?
Rêu không có nguyên tản, dương xỉ có nguyên tản
Giáo viên diễn giải về quá trình thụ tinh của dương xỉ
- Yêu cầu học sinh quan sát cây rau bợ ,dây bòng bòng, cây lông culi cho biết chúng có điểm gì giống và khác nhau?
- Các nhóm quan sát mẫu vật tìm ra đặc điểm chung: đều có lá non cuộn HSn lại ở đầu khác nhau là về hình dạngsự đa dạng của các cây thuộc họ dương xỉ
- Giáo viên tổng hợp ý kiến
- Cho học sinh đọc thông tin sgk
- Học sinh đọc thông tin sgk
- Nhìn vào tranh vẽ 39.4 sgk cho biết các cây này thuộc họ gì? Vì sao em biết ?
HS: Các cây này thuộc họ dương xỉ và có lá non cuộn HSn
- Những nhân tố nào giúp quyết cổ phát triển mạnh và nguyên nhân nào khiến chúng bị chết?
HS:Do điều kiện khí hậu và do sự biến đổi của vỏ trái đất
- Sau khi chết chúng hình thành gì?
HS: Sau khi chết chúng hình thành than đá
- Vậy than đá có nguồn gốc từ đâu?
HS: Than đá có nguồn gốc từ quyết cổ đại
- Giáo viên chốt lại 1. Quan sát cây dương xỉ
a. Cơ quan sinh dưỡng
- Rễ thật
- Thân ngầm hình trụ
- Lá già có cuống dài, lá non cuộn lại ở đầu
- Có mạch dẫn
b. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ
- Dương xỉ sinh sản bằng túi bào tử
- Túi bào tử tập trung thành các đốm nhỏ nằm ở mặt dưới lá già
- Sự phát triển của dương xỉ
Dương xỉ trưởng thành mang túi bào tử ở mặt dưới lá già. Khi chín túi bào tử vở ra giải phóng bào tử. Bào tử bào tử nảy mầm thành nguyên tản và dương xỉ con mọc ra từ nguyên tản
2. Một vài loại dương xỉ thường gặp :
- Một số loại dương xỉ thường gặp:rau bợ, lông cu li
- Chúng đều có lá non cuộn HSn
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá
- Quyết cổ đại sống cách đây khoảng 300 triệu năm
- Do biến đổi của khí hậu và biến đổi của vỏ trái đất.quyết cổ đại hình thành than đá
a Những tác nhân có thể gây hại cho môi trường không khí là: khí thải nhà máy ,khí thải từ các phương tiện giao thông .... -Để giảm bớt tác hại ô nhiễm không khí người ta đã dùng những biện pháp nào? Trồng nhiều cây xanh xung quanh khu vực nhà máy, công viên trường học, khu dân cư -Tại sao phải làm như vậy ( cây xanh có tác dụng gì đối với môi trường không khí ) Vì cây xanh có tác dụng ngăn bụi ,điều hoà không khí, giảm nhiệt độ Đối với em, em sẽ làm gì để góp phần giảm bớt ô nhiễm môi trường? Trồng thêm cây xanh,chăm sóc cây xung quanh nhà và trường học, 1.Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí. 2. Thực vật giúp điều hoà khí hậu Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, tăng lượng mưa cuả khu vực 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thừơng có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi diệt 1 số vi khuẩn giảm ô nhiễm môi trường IV/ Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 1.Củng cố: Thực vật có vai trò gì trong việc điều hoà khí hậu? Đối với em, em sẽ làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây xanh xung quanh mình? 2.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài,trả lời câu hỏi sgk Đọc mục Em có biết Soạn bài thực vật bảo vệ đất và nguồn nước Lớp 61 62 Vắng Tuần: 30 Tiết: 60 BÀI 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Giải thích được nguyên nguyên nhân gây ra những hiện tượng trong tự nhiên (xói mòi, hạn hán, lũ lụt ...) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát 3.Thái độ: Rèn luyện, giáo dục ý thức bảo vệ thực vật bằng hoạt động cụ thể, phù hợp lứa tuổi II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: Tranh: H47.1 Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. HS: Tìm hiểu tác hại của hạn hán và lũ lụt. III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì trong việc điều hoà khí hậu? Nhờ đâu thực vật làm giảm o nhiễm môi trường? 2.Bài mới Hoạt động GV- HS Nội dung GV yêu cầu HS quan sát H47.1 (chú ý vận tốc nước mưa) HS làm việc độc lập: Quan sát tranh và đọc o/149 à trả lời câu hỏi à Phát biểu à Bổ sung. à Hỏi: Vì sao khi có mưa lượng nước chảy ở 2 nơi khác nhau? Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại một phần. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở đồi trọc khi có mưa? Giải thích? Đồi trọc khi mưa: đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất. GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức (nêu hiện tượng xói mòn, lở ở bờ sông, bờ biển à Rút ra vai trò thực vật trong việc giữ đất? HS rút kết luận: Rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. GVYC nghiên cứu trả lời: Nếu đất bị xói mòn ở đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo sau đó? HS nghiên cứu o/150 à trả lời: Nạn lụt ở vùng thấp, hạn hán tại chỗ. Thảo luận: Các nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đã sưu tầm được Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ờ Việt Nam? Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán? Biện pháp để hạn chế lũ lụt, hạn hán? à Đại diện nhóm phát biểu. Nhóm khác bổ sung. àGV nhận xét, bổ sung à Tiểu kết. Kết luận: Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. GV yêu cầu đọc o/151 SGKà Tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật? HS nghiên cứu o/151 à Tự rút kết luận. HS phát biểu à HS khác nhận xét, bổ sung. à Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. GV giáo dục ý thức bảo vệ thực vật bằng hoạt động cụ thể, phù hợp lứa tuổi các em. 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn: Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất 2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm Nước mưa rơi xuống rừng, thấm dần xuống các lớp đất tạo thành dòng chảy ngầm, rồi đổ vào các chỗ trũng tạo thành suối, sông,đó là nguồn nước ngầm quan trọng đối với tự nhiên và con người. IV/ Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 1.Củng cố: Thực vật có vai trò gì trong việc giữ đất chống xói mòn? Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào? 2.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài,trả lời câu hỏi sgk Đọc mục Em có biết Chuẩn bị bài tiếp theo. Lớp 61 62 Vắng Tuần: 31 Tiết: 61 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiết 1) I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn, nơi ở cho động vật. -Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát 3.Thái độ: -Bảo vệ thực vật có ích II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: SGV,SGK HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà Xem lại sơ đồ trao đổi khí. III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì trong việc giữ đất chống xói mòn? Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào? 2.Bài mới Hoạt động GV- HS Nội dung Yêu cầu quan sát H46.1 và 48.1 à thực vật là thức ăn của động vật à làm bài tập o/SGK - HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi mục 1. Lượng Oxi thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với những sinh vật khác? HS quan sát sơ đồ trao đổi khí à vai trò thực vật (không có cây xanh thì động vật và con người chết vì không có oxi) Bài tập: nêu ví dụ về động vật ăn thực vật à điền bảng SGK. HS tìm ví dụ về động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây à điển đủ 5 cột trong bảng. Một vài HS trình bày à bổ sung, sửa sai Thảo luận lớp: Hỏi nhận xét quan hệ giữa động vật và thực vật là gì? GV bổ sung, sửa chữa àHS rút ra nhận xét về quan hệ giữa thực vật và động vật. Kết luận: Thực vật cung cấp Oxi và thức ăn cho động vật. à Tiểu kết. -Cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sống của động vậtàRút ra nhận xét gì? Nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật. Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không? HS trả lời và HS khác bổ sung (nên tìm các loài động vật khác nhau). - GV bổ sung, sửa chữa. è HS tự rút tổng kết và nhận xét vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật. Kết luận: Đọc phần kết luận SGK/154 I.VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT: 1.Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật Cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người). Cung cấp oxi dùng cho hô hấp. 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật: Cung cấp nơi ở và nơi sinh đẻ cho một số động vật. IV/ Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 1.Củng cố: Trong chuỗi liên tục sau hãy thay thế các từ thực vật,động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể. - Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt - Thực vật Động vật Người 2.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, trả lời câu hỏi sgk Đọc mục Em có biết Chuẩn bị nội dung phần còn lại Lớp 61 62 Vắng Tuần: 31 Tiết: 62 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiết 2) I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn, nơi ở cho động vật. -Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát 3.Thái độ: -Bảo vệ thực vật có ích II/Chuẩn bị của GV-HS: GV: SGV,SGK, phiếu học tập HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà III/Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra 15 phút Đề: Câu 1: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?(5.0đ) Câu 2: Trong chuỗi liên tục sau hãy thay thế các từ thực vật,động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể.(5.0đ) - Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt - Thực vật Động vật Người Đáp án: 1.Vai trò của thực vật đối với động vật: -Cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người)(1.25đ). -Cung cấp oxi dùng cho hô hấp(1.25đ). Thực vật cung cấp nơi ở(1.25đ) và nơi sinh sản cho động vật(1.25đ): 2.- Thực vật → tên động vật ăn cỏ(1.25đ) → tên động vật ăn thịt(1.25đ) - Thực vật → tên động vật (1.25đ) → Người(1.25đ) 2.Bài mới Hoạt động GV-HS Nội dung - GV nêu câu hỏi: TV cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày? - HS có thể kể: cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc quý, - Để phân biệt cây cối theo công dụng, người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác nhau → GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm → phát phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm, điền phiếu học tập → rút ra: + Ghi tên cây. + Xếp loại theo công dụng. - Trong khi HS làm BT, GV kẻ phiếu lên bảng. - 1, 2 đại diện các nhóm lên bảng tự ghi tên cây và đánh dấu cột công dụng. - Các nhóm bổ sung, hoàn chỉnh phiếu. - HS phát biểu, nhận xét. - Tổ chức thảo luận cả lớp. + GV nhận xét, bổ sung. + Từ bảng trên → yêu cầu HS rút ra nhận xét các công dụng của TV. * Kết luận: TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, Có khi cùng 1 cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ bộ phận sử dụng. → Tiểu kết. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H48.3; 48.4 trả lời câu hỏi: - Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng? -HS có thể kể: cây thuốc phiện, cây cần sa, - HS thảo luận nhóm, điền phiếu học tập → rút ra: + Ghi tên cây. + Xếp loại theo công dụng - 1, 2 đại diện các nhóm lên bảng tự ghi tên cây và đánh dấu cột công dụng. - Các nhóm bổ sung, hoàn chỉnh phiếu - GV phân tích: Với những cây có hại thì sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và không đúng cách. - GV đưa: + Một số hình ảnh người mắc nghiện ma tuý. + Tổ chức lớp trao đổi về thái độ bản thân trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội. → GV tổng kết lại bài học. * Kết luận: TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, Có khi cùng 1 cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ bộ phận sử dụng. - Đọc thông tin, quan sát H48.3; 48.
File đính kèm:
- SH6 TUAN 26.doc