Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 49: Kiểm tra một tiết

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Kiểm tra đánh giá được học sinh qua các chương đã học ở HKII :Quả và hạt; Các nhóm thực vật.

 - Kiến thức kiểm tra được ở 3 mức độ : nhận biết, thông hiểu và vận dụng.

 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã đươc học vào bài làm.

 3. Thái độ : Qua kiểm tra biết được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh để từ đó sửa chữa, điều chỉnh cách dạy học cho phù hợp và nhằm nâng cao chất lượng của bộ môn chuẩn bị cho kì thi cuối năm học.

 II. Chuẩn bị

 1.Giáo viên : Đề kiểm tra, đáp án

 2.Học sinh :

 - Ôn lại hệ thống kiến thức các chương, các bài đã được học từ đầu HKII đến nay. Chuẩn bị đầy đủ bút, thước và giấy nháp.

III. Phương pháp :

 - Kiểm tra viết dưới hình thức tự luận.

IV. Tiến trình

 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số

 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy định kiểm tra.

 3. Bài mới:

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 49: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết : 49
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức 
 - Kiểm tra đánh giá được học sinh qua các chương đã học ở HKII :Quả và hạt; Các nhóm thực vật. 
 - Kiến thức kiểm tra được ở 3 mức độ : nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã đươc học vào bài làm.
 3. Thái độ : Qua kiểm tra biết được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh để từ đó sửa chữa, điều chỉnh cách dạy học cho phù hợp và nhằm nâng cao chất lượng của bộ môn chuẩn bị cho kì thi cuối năm học.
 II. Chuẩn bị 
 1.Giáo viên : Đề kiểm tra, đáp án
 2.Học sinh : 
 - Ôn lại hệ thống kiến thức các chương, các bài đã được học từ đầu HKII đến nay. Chuẩn bị đầy đủ bút, thước và giấy nháp. 
III. Phương pháp :
 - Kiểm tra viết dưới hình thức tự luận.
IV. Tiến trình 
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số 
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy định kiểm tra. 
 3. Bài mới: 
 MA TRẬN 1
Tên chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Hoa và sinh sản hữu tính 
Nêu được các bộ phận chính của hoa
2 điểm = 100%
2 điểm = 100%
 Quả và hạt
Trình bày được các bộ phận của hạt
Giải thích được vì sao người ta thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô
6 điểm = 100%
3 điểm = 50%
3 điểm = 50%
Các nhóm thực vật
Nhận biết được dương xỉ dựa vào đặc điểm của lá non
2 điểm = 100%
2 điểm = 100%
Tổng số câu 4
Tổng số điểm 10
= 100%
1
2
20%
1
3
30%
1
2
20%
1
3
30%
DỀ 1
Câu 1: Hoa thuộc cơ quan nào và đảm nhận chức năng gì? Hoa gồm những bộ phận nào chính? (2đ)
Câu 2: Hạt gồm những bộ phận nào? (3đ)
Câu 3: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô? (3đ)
Câu 4: Để nhận biết một cây thuộc dương xỉ người ta thường dựa vào đặc điểm nào của lá ? (2đ)
ĐÁP ÁN 1
NỘI DUNG
DIỂM
Câu 1
Hoa là cơ quan sinh sản của cây, thực hiên chức năng sinh sản của cây
Hoa gồm các bộ phận chính sau:
+ Đài : có màu xanh
 + Tràng : nhiều màu
 + Nhị: gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa các hạt phấn 
 + Nhụy : gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy. Bầu nhụy có nhiều ô chứa noãn
Câu 2:
- Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
 + Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm , lá mầm. Chồi mầm
 + Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 3:
 - Đỗ đen và xanh thuộc quả khô nẻ nên phải thu hoạch trước khi quả chín khô. Nếu đợi đến lúc chín khô quả tự nẻ rơi hết xuống ruộng không thể thu được.
Câu 4:
 Để nhận biết một cây thuộc dương xỉ người ta thường dựa vào đặc điểm của lá non. Lá non cuộn tròn lại ở ngọn
0,5
1.5
1
1
1
3
2
MA TRẬN 2
Tên chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Hoa và sinh sản hữu tính
Nêu được các bộ phận chính của hoa
Giải thích được nuôi trong vườn cây ăn quả giúp hoa thụ phấn đạt hiệu quả cao
2 điểm = 100%
2 điểm = 40%
3 điểm = 60%
 Quả và hạt
Các loại quả chính và đặc điểm của mỗi loại
2 điểm = 100%
3 điểm = 100%
Các nhóm thực vật
So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ.
2 điểm = 100%
2 điểm = 100%
Tổng số câu 4
Tổng số điểm 10
= 100%
1
2
20%
1
3
30%
1
2
20%
1
3
30%
ĐỀ 2
Câu 1: Hoa thuộc cơ quan nào và đảm nhận chức năng gì? Hoa gồm những bộ phận nào chính? (2đ)
Câu 2: Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?(3đ)
Câu 3: Người ta phân chia các loại quả dựa vào tiêu chí nào? Có những loại quả nào? Đặc điểm của mỗi loại?
Câu 4: So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
Hoa là cơ quan sinh sản của cây, thực hiên chức năng sinh sản của cây
Hoa gồm các bộ phận chính sau:
+ Đài : có màu xanh
 + Tràng : nhiều màu
 + Nhị: gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa các hạt phấn 
 + Nhụy : gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy. Bầu nhụy có nhiều ô
Câu 2
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả 
- Có 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt
* Nhóm quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có 2 nhóm quả khô là :
+ Quả khô nẻ: đậu xanh, quả cải, móng tay
+ Quả khô không nẻ: quả chò, 
- Nhóm quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Gồm 2 nhóm là: 
+ Quả mọng gồm toàn thịt: cà chua, đu đủ
+ Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt: táo, mơ, nhãn, xoài, 
Câu 3:
 - Ong sẽ giúp thụ phấn cho hoa đạt hiệu quả cao hơn. 
 - Ngoài ra, khi ong hút mật hoa sẽ làm tổ và cung cấp mật ong cho con người.
Câu 4: 
 RÊU
 DƯƠNG XỈ
Thân
Thân
Lá
Lá 
Rễ giả
Rễ
Chưa có mạch dẫn
Có mạch dẫn
 - Dương xỉ có cấu tạo phức tap hơn 
0,5
1,5
0,5
1,5
1
3
2
4. Củng cố và luyện tập:
Giáo viên thu bài. Lớp 6a3 :
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Chuẩn bị bài : “Hạt trần – Cây thông”
+ Nghiên cứu trước nội dung bài học.( biểu diễn dưới dạng sơ đồ tư duy)
+ Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận trong sgk/ 132,133
+ Kẻ bảng 40 vào vở bài học.
V.Rút Kinh Nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSINH 6(49).doc