Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 48: Ôn tập

I.Mục tiêu

 1.Kiến thức :

 - Học sinh ôn lại những kiến thức đã học về hoa, sự tạo thành quả và hạt cùng với sự phát triển của giới thực vật trong tự nhiên.

 2.Kỹ năng

 - Rèn cho học sinh các kỹ năng về các thao tác thảo luận nhóm.

 - Rèn cho học sinh biết phương pháp học bài, biết cách trả lời, làm bài đạt hiệu quả cao.

 3.Thái độ :

 - Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra, có ý thức cao hơn nữa trong việc tự học bài và làm bài.

 II. Chuẩn bị :

 1.Giáo viên :

 - Một số mẫu vật thật : các loại quả, một số loại hạt, rêu, cây đậu, cây ổi, cây dương xỉ, cây rau bợ,

 - Thí nghiệm đã làm trước 4 ngày về các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.

 - Các câu hỏi ôn tập.

 - Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập.

 2.Học sinh :

 - Nghiên cứu kỹ nội dung các bài từ đầu HKII đến nay. Dự đoán các câu hỏi thảo luận trong các bài đã học.

 - Vở bài tập.

 III. Phương pháp dạy học : Trực quan, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải.

 IV.Tiến trình :

 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra vệ sinh

 2.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với ôn tập )

 3. Giảng bài mới :

 

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

* Mở bài : Để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sắp tới và để hoàn chỉnh hơn nữa về kiến thức mà các em đã được học, ở tiết học này các em sẽ được khắc sâu, nhớ lâu hơn và biết cách học tập để đạt hiệu quả cao hơn trong quá trình học và làm bài kiểm tra.

Hoat động 1: Ôn tập các kiến thức đã học bằng các câu hỏi.

* Mục tiêu: HS tự nhớ lại kiến thức đã học thông qua các câu hỏi nhanh trong SGK.

* Tiến hành

GV: nêu câu hỏi cho học sinh

HS: trả lời câu hỏi

1. Hoa thuộc cơ quan nào và đảm nhận chức năng gì? Hoa gồm những bộ phận nào chính?

 

 

 

 

 

 

 

2.Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?

 

 

3. Thế nào là hiện tượng thụ tinh ?

 

 

4. Người ta phân chia các loại quả dựa vào tiêu chí nào? Có những loại quả nào? Đặc điểm của mỗi loại?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô

 

 

 

6.Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?

 

 

 

 

 

8. Làm cách nào để nhận biết một cây dương xỉ?

 

9. Trình bày sự sinh sản phát triển của dương xỉ?

 

 

 

 

 

 

 

10. Than đá được hình thành như thế nào?

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Đưa ra các câu hỏi bài tập hướng dẫn HS thực hiện nhanh.

* Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức hoàn thành tốt bài tập

* Tiến hành

GV : Yêu cầu HS nhớ lại các thông tin đã học, hoàn thành nội dung bài tập

HS: nghiên cứu để trả lời câu hỏi.

1. Điền từ thích hợp vào chổ trống :

a/ Tảo góp phần cung cấp & thức ăn cho động vật ở nước, làm thức ăn cho . Bên cạnh đó tảo củng

b/ Tảo có cấu tạo đơn giản nhưng có .

c/ Rêu sinh sản bằng .

d/ Rêu đã có ., . & rễ giả, Trong thân ,lá chưa có .

e/ Dương xỉ đã có ., ., .thật. Lá non có đặc điểm là Trong thân, lá có

 

 

 

 

 

 

I. CÂU HỎI.

 

 

 

 

 

1. Hoa là cơ quan sinh sản của cây, thực hiên chức năng sinh sản của cây

- Hoa gồm các bộ phận chính sau:

+ Đài : có màu xanh

 + Tràng : nhiều màu

 + Nhị: gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa các hạt phấn

 + Nhụy : gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy. Bầu nhụy có nhiều ô chứa noãn

2.- Ong sẽ giúp thụ phấn cho hoa đạt hiệu quả cao hơn.

 - Ngoài ra, khi ong hút mật hoa sẽ làm tổ và cung cấp mật ong cho con

3. Thụ tinh là hiện tượng tbsd đực của hạt phấn kết hợp với tbsd cái có trong noãn tạo thành 1 tb mới gọi là hợp tử.

4.- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả

- Có 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt

* Nhóm quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có 2 nhóm quả khô là :

+ Quả khô nẻ: đậu xanh, quả cải, móng tay

+ Quả khô không nẻ: quả chò,

- Nhóm quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Gồm 2 nhóm là:

+ Quả mọng gồm toàn thịt: cà chua, đu đủ

+ Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt: táo, mơ, nhãn, xoài,

5.Vì đỗ đen và đỗ xanh thuộc loại quả khô nẻ, khi chín khô nó sẽ tự nẻ vỏ ra và làm cho hạt tự rơi ra bên ngoài vì thế mà người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô.

6. Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở dưới nước. Một số loại tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, . . .

Tuy nhiên một số trường hợp tảo cũng gây hại

 

 

 

 

 

 

7.

 RÊU DƯƠNG XỈ

Thân Thân

Lá Lá

Rễ giả Rễ

Chưa có mạch dẫn Có mạch dẫn

- Dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn

8. Để nhận biết một cây thuộc dương xỉ người ta thường dựa vào đặc điểm của lá non. Lá non cuộn tròn lại ở ngọn

9. Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Cơ quan sinh sản là túi bào tử.

- Túi bào tử chứa các bào tử, khi chín các bào tử được các vòng cơ đẩy ra ngoài rơi xuống đất ẩm mọc thành nguyên tản. Các tinh trùng và trứng có trong nguyên tản kết hợp thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cây dương xỉ con.

10. Do vỏ trái đất thay đổi làm quyết cổ đại bị chết và bị vùi sâu dưới lòng đất, nhờ vi khuẩn và sức nóng, sức ép của tầng trên trái đất mà nó dẩn thành than đá.

 

II. BÀI TẬP

 

 

 

 

 

 

 

a/ ôxi, con người, làm thuốc, phân bón.

 

 

 

b/ thân ,lá.

c/ bào tử.

d/ thân, lá, mạch dẫn.

 

rễ, thân, lá, cuộn đầu & lông trắng, mạch dẫn.

 

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 48: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :
Tiết 48 ÔN TẬP
I.Mục tiêu 
 1.Kiến thức :
 - Học sinh ôn lại những kiến thức đã học về hoa, sự tạo thành quả và hạt cùng với sự phát triển của giới thực vật trong tự nhiên.
 2.Kỹ năng 
 - Rèn cho học sinh các kỹ năng về các thao tác thảo luận nhóm.
 - Rèn cho học sinh biết phương pháp học bài, biết cách trả lời, làm bài đạt hiệu quả cao. 
 3.Thái độ : 
 - Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra, có ý thức cao hơn nữa trong việc tự học bài và làm bài.
 II. Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : 
 - Một số mẫu vật thật : các loại quả, một số loại hạt, rêu, cây đậu, cây ổi, cây dương xỉ, cây rau bợ, 
 - Thí nghiệm đã làm trước 4 ngày về các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
 - Các câu hỏi ôn tập.
 - Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập.
 2.Học sinh : 
 - Nghiên cứu kỹ nội dung các bài từ đầu HKII đến nay. Dự đoán các câu hỏi thảo luận trong các bài đã học.
 - Vở bài tập.
 III. Phương pháp dạy học : Trực quan, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải.
 IV.Tiến trình : 
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra vệ sinh 
 2.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với ôn tập )
 3. Giảng bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Mở bài : Để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sắp tới và để hoàn chỉnh hơn nữa về kiến thức mà các em đã được học, ở tiết học này các em sẽ được khắc sâu, nhớ lâu hơn và biết cách học tập để đạt hiệu quả cao hơn trong quá trình học và làm bài kiểm tra.
Hoat động 1: Ôn tập các kiến thức đã học bằng các câu hỏi. 
* Mục tiêu: HS tự nhớ lại kiến thức đã học thông qua các câu hỏi nhanh trong SGK.
* Tiến hành
GV: nêu câu hỏi cho học sinh
HS: trả lời câu hỏi
1. Hoa thuộc cơ quan nào và đảm nhận chức năng gì? Hoa gồm những bộ phận nào chính?
2.Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?
3. Thế nào là hiện tượng thụ tinh ?
4. Người ta phân chia các loại quả dựa vào tiêu chí nào? Có những loại quả nào? Đặc điểm của mỗi loại?
5.Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô
6.Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
7.So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
8. Làm cách nào để nhận biết một cây dương xỉ?
9. Trình bày sự sinh sản phát triển của dương xỉ?
10. Than đá được hình thành như thế nào?
Hoạt động 2: Đưa ra các câu hỏi bài tập hướng dẫn HS thực hiện nhanh. 
* Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức hoàn thành tốt bài tập
* Tiến hành
GV : Yêu cầu HS nhớ lại các thông tin đã học, hoàn thành nội dung bài tập
HS: nghiên cứu để trả lời câu hỏi.
1. Điền từ thích hợp vào chổ trống :
a/ Tảo góp phần cung cấp& thức ăn cho động vật ở nước, làm thức ăn cho . Bên cạnh đó tảo củng 
b/ Tảo có cấu tạo đơn giản nhưng có ......
c/ Rêu sinh sản bằng .
d/ Rêu đã có ...,.. & rễ giả, Trong thân ,lá chưa có ..
e/ Dương xỉ đã có.,..,.thật. Lá non có đặc điểm là Trong thân, lá có
I. CÂU HỎI.
1. Hoa là cơ quan sinh sản của cây, thực hiên chức năng sinh sản của cây
- Hoa gồm các bộ phận chính sau:
+ Đài : có màu xanh
 + Tràng : nhiều màu
 + Nhị: gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa các hạt phấn 
 + Nhụy : gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy. Bầu nhụy có nhiều ô chứa noãn
2.- Ong sẽ giúp thụ phấn cho hoa đạt hiệu quả cao hơn. 
 - Ngoài ra, khi ong hút mật hoa sẽ làm tổ và cung cấp mật ong cho con
3. Thụ tinh là hiện tượng tbsd đực của hạt phấn kết hợp với tbsd cái có trong noãn tạo thành 1 tb mới gọi là hợp tử.
4.- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả 
- Có 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt
* Nhóm quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có 2 nhóm quả khô là :
+ Quả khô nẻ: đậu xanh, quả cải, móng tay
+ Quả khô không nẻ: quả chò, 
- Nhóm quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Gồm 2 nhóm là: 
+ Quả mọng gồm toàn thịt: cà chua, đu đủ
+ Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt: táo, mơ, nhãn, xoài, 
5.Vì đỗ đen và đỗ xanh thuộc loại quả khô nẻ, khi chín khô nó sẽ tự nẻ vỏ ra và làm cho hạt tự rơi ra bên ngoài vì thế mà người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô.
6. Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở dưới nước. Một số loại tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, . . .
Tuy nhiên một số trường hợp tảo cũng gây hại
7.
 RÊU
 DƯƠNG XỈ
Thân
Thân
Lá
Lá 
Rễ giả
Rễ
Chưa có mạch dẫn
Có mạch dẫn
- Dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn 
8. Để nhận biết một cây thuộc dương xỉ người ta thường dựa vào đặc điểm của lá non. Lá non cuộn tròn lại ở ngọn
9. Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Túi bào tử chứa các bào tử, khi chín các bào tử được các vòng cơ đẩy ra ngoài rơi xuống đất ẩm mọc thành nguyên tản. Các tinh trùng và trứng có trong nguyên tản kết hợp thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cây dương xỉ con.
10. Do vỏ trái đất thay đổi làm quyết cổ đại bị chết và bị vùi sâu dưới lòng đất, nhờ vi khuẩn và sức nóng, sức ép của tầng trên trái đất mà nó dẩn thành than đá.
II. BÀI TẬP
a/ ôxi, con người, làm thuốc, phân bón.
b/ thân ,lá.
c/ bào tử.
d/ thân, lá, mạch dẫn.
rễ, thân, lá, cuộn đầu & lông trắng, mạch dẫn.
4. Củng cố và luyện tập : 
 Giáo viên khắc sâu kiến thức cho học sinh các phần quan trọng cần ghi nhớ trong chương trình mà các em đã học từ đầu năm đến nay.
 Câu hỏi: Rêu và dương xỉ dù có đều sinh sản bằng bào tử như chúng khác nhau điểm nào?
( Ở dương xỉ có xuất hiện thêm nguyên tản, cây con được hình thành từ nguyên tản còn rêu thì sinh sản trực tiếp từ bào tử )
 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
 - Xem lại kiến thức trọng tâm của tất cả các bài đã học từ HKII đến nay .
- Nghiên cứu kĩ cấu tạo, chức năng của từng loại: quả, hạt, tảo, rêu, dương xỉ, . . .
- Trả lời tất cả các câu hỏi và bài tập sgk trong tất cả các bài.
- Xem lại nội dung bài ôn tập hôm nay.
- Chuẩn bị đầy đủ bút, thước. Tuyệt đối không sử dụng viết xoá, viết đỏ trong khi làm bài.
V. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docSINH 6(48).doc