Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 45+46 - Năm học 2010-2011

Phương pháp

 

* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo

GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, mẫu vật của tảo xoắn  Thảo luận theo nội dung :

? Mỗi sợi tảo có cấu tạo như thế nào

? Vì sao tảo xoắn có màu lục

? Cách sinh sản của tảo xoắn

HS: Thảo luận  Phát biểu ý kiến.

GV giải thích :

- Tên gọi tảo xoắn : do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục

- Cách sinh sản của tảo xoắn : sinh dưỡng , tiếp hợp.

? Tảo xoắn có cấu tạo cơ thể như thế nào

HS: Trả lời

GV: Nhận xét, kết luận

GV: Yêu cầu HS quan sát cây rong mơ  Trả lời

? Cây rong mơ sống ở đâu

? Rong mơ có cấu tạo cơ thể như thế nào

? Vì sao rong mơ có màu nâu

? Rong mơ khác cây xanh ở những điểm nào

HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.

 - Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận  các nhóm khác nhận xét , bổ sung

GV: Nhận xét, chốt lại

? Tại sao tảođược xếp vào nhóm thực vật bậc thấp

HS: Tự rút ra kết luận

 

* Hoạt động 2: Làm quen 1 vài tảo khác thường gặp

GV: cho HS quan sát tranh một số loại tảo khác

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk  Rút ra nhận xét hình dạng của tảo

HS: Nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình dạng, cấu tạo, màu sắc.

  Nêu được: Tảo là TV bậc thấp, có 1 hay nhiều tế bào.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo

GV: YC HS đọc thông tin sgk, trả lời:

? Tảo sống ở nước có lợi gì

? Với đời sống con người tảo có ích lợi gì

? Khi nào tảo có thể gây hại

HS: Phát biểu ý kiến.

GV: Nhận xét, chốt lại

GV liên hệ:

- Vì sao trong nước thường thiếu oxi mà cá vẫn có thể sống được?

- Ở vùng biển người ta có thể dùng nguyên liệu gì để làm phân bón? (người ta thường vớt rong mơ về làm phân bón ).

 

docx8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 45+46 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết luận
* Hoạt động 2: Làm quen 1 vài tảo khác thường gặp 
GV: cho HS quan sát tranh một số loại tảo khác 
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk à Rút ra nhận xét hình dạng của tảo
HS: Nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình dạng, cấu tạo, màu sắc.
 à Nêu được: Tảo là TV bậc thấp, có 1 hay nhiều tế bào.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo 
GV: YC HS đọc thông tin sgk, trả lời:
? Tảo sống ở nước có lợi gì 
? Với đời sống con người tảo có ích lợi gì 
? Khi nào tảo có thể gây hại 
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại
GV liên hệ:
- Vì sao trong nước thường thiếu oxi mà cá vẫn có thể sống được?
- Ở vùng biển người ta có thể dùng nguyên liệu gì để làm phân bón? (người ta thường vớt rong mơ về làm phân bón ).
I. Cấu tạo của tảo :
1. Quan sát tảo xoắn :(tảo nước ngọt)
 Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
2. Quan sát rong mơ :
- Sống thành đám lớn bám vào đá hoặc san hô nhờ giá bám ở gốc , có màu nâu 
- Sinh sản :vô tính , hữu tính (tiếp hợp).
ð Tảo là thực vật bậc thấp : cấu tạo cơ thể đơn giản , có diệp lục , chưa có rễ , thân , lá.
II. Một vài tảo khác thường gặp 
- Tảo đơn bào : 
Tảo tiểu cầu ( Ở nước ngọt )
Tảo Silic ( Ở nước ngọt )
- Tảo đa bào :
Tảo vòng ( Ở nước ngọt )
Rau câu ( Ở nước mặn )
Tảo sừng hươu ( Ở nước mặn).
III. Vai trò của tảo:
- Cung cấp oxy và thức ăn cho động vật ở nước .
- Làm thức ăn cho người và gia xúc.
- Làm thuốc. 
Ngoài ra một số tảo cũng gây hại:
 + Tảo đơn bào à Làm ô nhiễm môi trường.
 + Tảo xoắn tảo vòng à gây hại cho lúa à giảm năng suất.
4. Củng cố:
? Tảo là động vật bậc thấp vì :
a. Cấu tạo cơ thể đơn bào 
b. Sống ở nước 
c. Chưa có rễ, thân, lá
5. Hướng dẫn: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài sGK.
- Đọc mục”Em có biết”. - Chuẩn bị mẫu : cây rêu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 23 Tiết: 46 
Bài 38 RÊU – CÂY RÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu , phân biệt rêu với tảo và cây có hoa .
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu .
- Thấy đuợc vai trò của rêu trong tự nhiên .
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan. - Mẫu vật : cây rêu
 - Tranh : Cây rêu và cây rêu mang túi bào tử - Dụng cụ : kính lúp
 2. HS: - Chuẩn bị cây rêu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bai mới
Phương pháp
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu rêu sống ở đâu ?
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
à Giới thiệu 1 số loài rêu
? Nhận xét môi trường sống của một số loài rêu 
? Rêu mọc đơn độc hay từng đám 
? So sánh môi trường sống giữa rêu và tảo 
* Hoạt động 2 : Quan sát cây rêu
GV: hướng dẫn HS cách tách một hoặc hai cây rêu ra để quan sát dưới kính lúp
HS: quan sát cây rêu dưới kính lúp kết hợp đối chiếu hình 38.1 sgk để nhận biết các bộ phận của cây rêu 
HS: lên ghi chú tranh câm .
HS xác định : các bộ phận làm nhiệm vụ dinh dưỡng , các bộ phận làm nhiệm vụ sinh sản
HS : thảo luận nhóm theo nội dung :
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo cơ quan dinh dưỡng 
- quan sát đặc điểm cấu tạo của rễ , thân , lá và đọc sgk/126 để hoàn thành phiếu học tập :
Loại cây
Thân
Lá
Rễ
Tảo
Rêu
Cây có hoa
HS: Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận 
à Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV giảng giải đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của rêu trên tranh .
? Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm những bộ phận nào 
HS: rự rút ra kết luận:
? Tại sao rễ của cây rêu chỉ được xem là rễ giả 
? Vậy rễ thật có cấu tạo như thế nào 
? Qua kết quả trên ta thấy cây rêu và cây có hoa giống và khác nhau ở những điểm nào 
HS: Giống : đã phân hoá thành rễ , thân và lá 
 Khác : Rêu : thân , lá , rễ chưa có mạch dẫn 
 Đậu : thân , lá , rễ có mạch dẫn
? Do những đặc điểm nào về cấu tạo mà rêu chỉ mọc được ở những nơi ẩm ướt và không vươn cao được 
? So với tảo rêu có điểm gì tiến hoá hơn mà được xếp vào nhóm thực vật bậc cao 
* Hoạt động 3 : Túi bào tử và sự phát triển của cây rêu
GV: yêu cầu HS quan sát tiếp hình 38.2 và đọc à 
Thảo luận theo nội dung :
? Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào 
? Rêu sinh sản bằng gì 
? Trình bày sự phát triển của rêu 
 ? Quá trình hình thành bào tử diển ra như thế nào 
1. Môi trường sống của rêu :
 Rêu sống ở nơi ẩm ướt
2. Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu
Thân :ngắn , không phân nhánh
Lá : nhỏ , mỏng
Rễ giả : có khả năng hút nước, chưa có mạch dẫn 
3. Túi bào tử và sự phát triển của cây rêu
Cơ quan sinh sản là túi bào tử
Rêu sinh sản bằng bào tử .
Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu
4. Củng cố:
GV cho HS trả lời qua bài tập diền vào chỗ chấm :
 Cơ quan sinh dưỡng cây rêu gồm có: .(1), . (2), chưa có  (3) thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có . (4). Rêu sinh sản bằng  (5) được chứa trong .(6), cơ quan này nằm ở ..(7) cây rêu.
5. Hướng dẫn:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: cây dương xỉ.
IV. Rút kinh nghiệm
..
Yên Lâm, ngày  tháng 01 năm 2011
 Kí duyệt
Tuần: 24 Tiết: 47 
Bài 39 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng 1 cây thuộc dương xỉ
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Tranh : hình 39.2 phóng to
 - Mẫu vật :Cây dương xỉ
2. HS : - Chuẩn bị Cây dương xỉ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật ( trong đó cây có các cây dương xỉ) sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Vây chúng khác nhau như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
Phương pháp
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cây dương xỉ 
GV: yêu cầu HS quan sát cây dương xỉ 
HS: Các nhóm quan sát cây dương xỉ đối chiếu tranh vẽ xác định các bộ phận của cây.
 - Quan sát đặc điểm của rễ , thân , lá ( chú ý đặc điểm của lá non).
? Cây dương xỉ được cấu tạo bởi những bộ phận nào
đặc điểm các bộ phận đó 
GV lưu ý HS không nhầm lẫn cuống lá già là thân 
 ? So sánh các đặc điểm với cơ quan sinh dưỡng của rêu
HS: Phát biểu, 
GV: Nhận xét, chốt lại
GV: yêu cầu HS lật mặt dưới của lá già để tìm túi bào tử 
HS : quan sát kĩ hình 39.2 và đọc kỹ chú thích 
à Tiến hành thảo luận theo nội dung :
? Vòng cơ có tác dụng gì 
? Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử 
? So sánh với rêu
GV: cho HS làm bài tập : điền vào chổ trống những từ thích hợp sau :
 - Mặt dưới của dương xỉ có những đốm chứa .. vách túi bào tử có một vòng cơ, màng tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng  khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành .. rồi từ đó mọc ra  
 - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử  như rêu, nhưng khác rêu ở chổ có nguyên tản do bào tử phát triển thành .
? Từ những vấn đề trên ta rút ra được điều gì 
HS: Tự rút ra kết luận:
* Hoạt động 2: Quan sát 1 vài loài dương xỉ thường gặp.
GV: YC HS Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li
ð Rút ra :
Nhận xét đặc điểm chung
Nêu đặc điểm nhận biết 1 cây thuộc dương (căn cứ vào lá non).
HS: Quan sát hình à Trả lời
GV: KL
HĐ 3 : Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.
GV: YC HS đọc thông tin SGK à Trả lời:
? Than đá hình thành như thế nào 
I. Quan sát cây dương xỉ 
1. Cơ quan sinh dưỡng:
Lá già : có cuống dài , lá non cuộn tròn
Thân ngầm hình trụ
Lá thật
Có mạch dẫn
2.Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ :
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử .
II. Một vài loài dương xỉ thường gặp
- Dựa vào đặc điểm của lá non để xác định các cây thuộc dương xỉ.
I
III. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. sgk
4. Củng cố:
? So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và dương xỉ , cây nào có cấu tạo phức tạp hơn
5.Hướng dẫn:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết” 
- Chuẩn bị bài tiếp theo: cành thông, nón thông.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
Tuần: 24 Tiết: 48 
Bài 40 HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông
- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và cây có hoa
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Tranh ảnh H.40.1,2,3. 
	 - Cành thông có nón
2. HS : - Kẻ trước bảng vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.kiển tra
3. Bài mới:
GV: Giới thiệu với HS 1 nón thông H41.1. Người ta thường gọi là “quả” vì nó mang các hạt. Gọi như vậy đã chính xác chưa? Các em đã biết quả phát triển từ hoa ( đúng ra là bầu nhuỵ trong hoa). Vậy cây thông đã có hoa, quả thật sự chưa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên.
2. Trình tự các hoạt động:
Phương pháp
NỘI DUNG
* HĐ1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông
GV: giới thiệu về cây thông. à Yêu cầu HS thảo luận: 
QS cành thông , lá thông à ghi đặc điểm ra giấy nháp (Đặc điểm thân, cành , màu sắc )
QS cách mọc của lá ( chú ý vảy nhỏ ở gốc lá )
HS: - Quan sát hình à Thảo luận
 - Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: thông báo : rễ to, khoẻ, mọc sâu.
? Cơ quan sinh dưỡng của thông gồm những bộ phận nào. đặc điểm của những bộ phận đó 
HS: Rút ra kết luận
* HĐ 2 : Quan sát cơ quan sinh sản 
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh tìm hiểu về cấu tạo của nón đực và nón cái 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Xác định vị trí của nón đực và nón cái 
? Nón đực có cấu tạo như thế nào 
? Nón cái có cấu tạo như thế nào 
HS: Phát biểu ý kiến à lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại.
 - Yêu cầu HS thảo luận trên phiếu học tập bảng so sánh cấu tạo của hoa và nón 
HS: Thảo luận à Hoàn thành phiếu học tập.
GV: Gọi đại diện lê

File đính kèm:

  • docxsinh 6tuan 2324.docx
Giáo án liên quan