Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 42+43
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Giải thích được cơ sở khoa học của 1 số biện pháp kỹ tuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Kỹ năng quan sát, nhận biết các tranh ảnh, mẫu vật để tự hình thành kiến thức.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng tự nhiên xảy ra trong đời sống.
- Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật, đồng thời yêu thích bộ môn.
.Chuẩn bị:
Gv: + Mẫu thật : một số hạt đậu đen đã ngâm nước trước 3-4 ngày.
+ Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
+ Bảng kẻ theo mẫu sgk/113.
Hs: + Nghiên cứu thông tin và nội dung bài “Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm”
+ Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận của bài trong sgk/ 113,114.
+ Kẻ bảng trong sgk/113 và điền kết quả thí nghiệm trước vào bảng.
+ Nhóm 1 làm thí nghiệm hạt đỗ đen trên bông ẩm.
+ Nhóm 2 làm thí nghiệm hạt đỗ đen trong cốc không bỏ thêm gì .
+ Nhóm 3 làm thí nghiệm hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước.
+ Nhóm 4 làm thí nghiệm hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong hộp xốp đựng nước đá
III.Phương pháp: giảng giải, thực hành và thảo luận trao đổi nhóm, so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức từ hình vẽ và mẫu vật thật.
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi Trả lời
Quả và hạt có mấy cách phát tán?(3đ) Nêu đặc điểm thích nghi của quả và hạt với các cách phát tán đó?(7đ)
+ Có 3 cách phát tán quả và hạt : tự phát tán, phát tán nhờ gió và phát tán nhờ động vật.
+ Phát tán nhờ gió : quả và hạt thường nhẹ, có lông hoặc có cánh nên bị gió thổi đi xa.
+ Phát tán nhờ động vật : quả và hạt thường
có gai dính, nhiều móc dễ bám vào lông, da của ĐV hoặc có 1 số loại quả được ĐV ăn nên thường có hương thơm, vị ngọt.
+ Tự phát tán : Quả và hạt thường vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
m đặt trong hộp xốp đựng nước đá III.Phương pháp: giảng giải, thực hành và thảo luận trao đổi nhóm, so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức từ hình vẽ và mẫu vật thật. IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số học sinh 2.Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Trả lời Quả và hạt có mấy cách phát tán?(3đ) Nêu đặc điểm thích nghi của quả và hạt với các cách phát tán đó?(7đ) + Có 3 cách phát tán quả và hạt : tự phát tán, phát tán nhờ gió và phát tán nhờ động vật. + Phát tán nhờ gió : quả và hạt thường nhẹ, có lông hoặc có cánh nên bị gió thổi đi xa. + Phát tán nhờ động vật : quả và hạt thường có gai dính, nhiều móc dễ bám vào lông, da của ĐV hoặc có 1 số loại quả được ĐV ăn nên thường có hương thơm, vị ngọt. + Tự phát tán : Quả và hạt thường vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Mở bài: . Hat giống sau khi thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận, có thể giữ được một thời gian dài mà không có gì thay đổi. Nhưng nếu gieo hạt đó vào đất thoáng và ẩm hoặc tưới ít nước thì hạt sẽ nảy mầm. Vậy hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu các thí nghiệm về những đk cần cho hạt nảy mầm * Mục tiêu: Qua thí nghiệm HS thấy được khi hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. * Tiến hành *Thí ngiệm 1: GV: kiểm tra kết quả các thí nghiệm của HS. Hướng dẫn HS quan sát hình 35.1, yêu cầu HS tìm hiểu, nghiên cứu kết quả thí ngiệm và các yêu cầu khi TN. GV: hướng dẫn HS dễ quan sát các kết quả TN, thảo luận nhóm (2’) để hoàn thành bảng kẻ sgk/113. HS: nghiên cứu thông tin, quan sát hình 35.1 và kết quả thực hành thảo luận thống nhất để hoàn thành bảng kẻ theo yêu cầu của GV và sgk. Đại diện nhóm hoàn thành bảng kẻ và điền vào bảng treo của GV, các nhóm HS khác nhận xét bổ sung, cả lớp trao đổi kết quả với nhau. GV: kiểm tra và giúp HS củng cố lại kết luận bằng chính các TN của GV đã chuẩn bị. STT Điều kiện thí nghiệm KQ TN Cốc 1 10 hạt đỗ đen để khô 0 Cốc 2 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước 0 Cốc 3 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm 10 GV: tiếp tục yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận (giải thích các trường hợp không nảy mầm) ?Tìm những nguyên nhân hạt nảy mầm và không nảy mầm được? (hạt không nảy mầm vì thiếu nước và không khí ) ?Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? ( đủ nước và không khí) GV: khuyến khích HS nêu thắc mắc về kết quả thí nghiệm. HS: tiến hành thảo luận đưa ra đáp án cho các thắc mắc đó (nếu có) *Thí nghiệm 2: GV: yêu cầu nhóm 4 đọc kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét. GV giới thiệu kết quả thí nghiệm của GV và nhận xét giúp HS định hướng được kết luận của thí nghiệm. GV: yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sgk/ 114 Vì sao đậu cốc 4 không nảy mầm ?( nhiệt độ không thích hợp) Ngoài điều kiện đủ nước, đủ không khí hạt nảy mầm còn cần điều kiện nào nữa? ( nhiệt độ thích hợp) - các HS khác nhận xét, bổ sung. Đồng thời cho HS thảo luận cả lớp câu hỏi :Ngoài 3 điều kiện trên thì sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố nào? (Chất lượng hạt giống) HS: tự rút ra kết luận của bài. Hoat động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất * Mục tiêu: HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ thuật. * Tiến hành: GV: yêu cầu HS dựa vào kết quả thí ngiệm để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sgk/ 114 HS: nghiên cứu thông tin sgk và những hiểu biết vừa được tiếp thu để trả lời câu hỏi, thảo luận trao đổi nhóm (4’) , đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung, trao đổi đáp án và sửa chữa, bổ sung cho nhau. GV: hướng dẫn HS trao đổi thống nhâ7t1 cơ sở khoa học của mỗi biện pháp. HS: tự rút ra kết luận của bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên. I. THÍ NGHIỆM VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM 1. Thí nghiệm1 : - Cốc 1 : 10 hạt đỗ đen không thêm gì [ 10 hạt không nảy mầm. - Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước [ 10 hạt không nảy mầm, mềm. - Cốc 3: 10 hạt đỗ đen đặt trên bông ẩm [ 10 hạt nảy mầm 2. Thí nghiệm2: - Cốc 4: 10 hạt đỗ đen đặt trên bông ẩm trong tủ lạnh [ 10 hạt không nảy mầm. 3. Kết luận: điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Đủ nước - Đủ không khí - Nhiệt độ thích hợp. - Hạt còn đủ các bộ phận II.NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ ĐIỀU KIỆN NẢY MẦM CỦA HẠT ĐƯỢC VẬN DỤNG NHƯ THẾ NÀO TRONG SẢN XUẤT - Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, chống úng, chống ẩm, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ. 4. Củng cố và luyện tập: Câu hỏi1/115 : Ở thí ngiệm 2 ta đã dùng cốc 3 để đối chứng. Cốc 3 và cốc 4 chỉ khác nhau là đặt cốc 4 trong tủ lạnh. TN chứng minh nếu ở nhiệt độ không thích hợp thì hạt cũng không thể nảy mầm được. Câu hỏi2/115 : Mục 3 phần I. Câu hỏi3/115 : Thiết kế TN như sau: Làm nhiều cốc TN giống nhau về tất cả các đk bên ngoài (đủ nước, không khí, có nhiệt độ thích hợp), chỉ khác nhau về chất lượng hạt giống. Vd:chỉ có 1 cốc có hạt giống tốt (hạt chắc mẩy, không bị sâu bệnh, không sứt sẹo), còn các cốc đều có 1 trong những hạt giống xấu : hạt bị mọt, hạt bị mốc, hạt bị lép, hạt bị sứt sẹo. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: - Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk / 115 vào vở bài tập. - Đọc mục : “Em có biết” sgk/ 115 - Nghiên cứu thông tin và nội dung bài “Tổng kết về cây có hoa” - Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận của bài trong sgk/ 116,117. - Vẽ sơ đồ hình 36.1 sgk/ 116 vào vở học. V.Rút kinh nghiệm: Nội dung : Tổ chức: Phương pháp: Ngày dạy : TOÅNG KEÁT VEÀ CAÂY COÙ HOA Tiết : 43 Bài 36 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2.Kỹ năng : - Rèn luyện khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. - Kỹ năng quan sát, nhận biết , phân tích và hệ thống hoá kiến thức. - Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu và bảo vệ thực vật. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh phóng to hình 36.1 + 5 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên 1 cơ quan của cây xanh. + Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận. - Học sinh: + Nghiên cứu thông tin và nội dung bài “Tổng kết về cây có hoa” + Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận của bài trong sgk/ 116,117. + Vẽ sơ đồ hình 36.1 sgk/ 116 vào vở học. + Mỗi nhóm làm 12 quân bài mảnh bìa nhỏ (khoảng ¼ trang sgk). Mỗi quân bài viết 2 mặt: 1 mặt viết 1 trong các chữ sau bằng nét đậm : a,b,c,d,e,g,h,1,2,3,4,5,6 ; mặt kia ghi đặc điểm cấu tạo hoặc chức năng tương ứng của chữ hoặc số đó theo bảng trong sgk ( lưu ý viết chữ to, rõ nét và dễ quan sát) III.Phương pháp: giảng giải, thảo luận trao đổi nhóm, so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức từ hình vẽ. IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức :Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Trả lời * Những điều kiện nào cần cho hạt nảy mầm?(6đ) * Vì sao ở cốc 4 hạt đỗ đen được đặt nơi có bông gòn ẩm như ở cốc 3 mà hạt lại không nảy mầm?(4đ) * Mục 3 phần I. * Mặc dù có đủ nước cho hạt nhưng hạt lại được đặt nơi có nhiệt độ quá lạnh, không thích hợp cho hạt nảy mầm được. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Mở bài: Cây có hoa có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có một chức năng riêng. Vậy giữa cấu tạo và chức năng của chúng có mối quan hệ như thế nào? Tiết học này ta sẽ đi tìm câu trả lời đó. Hoạt động 1:Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa * Mục tiêu: Phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo vàchức năng của từng cơ quan. * Tiến hành GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,tìm hiểu bảng cấu tạo và chức năng của chúng để làm bài tập. GV: treo tranh câm hình 36.1, gọi HS lần lượt lên điền vào các thông tin : + Nhóm 1: Tên các cơ quan của cây có hoa. +Nhóm 2 : Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ) + Nhóm 3 : Các chức năng chính (điền số) HS: lần lượt đại diện nhóm1,2,3 lên điền các thông tin theo yêu cầu của GV. Các nhóm 4,5,6 nhận xét phần trả lời của các nhóm. GV: nhận xét sửa chữa và từ tranh hoàn chỉnh, GV đưa ra các câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi (4’) ?Các cơ quan dinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?Và có chức năng gì?(rễ dưới đất hút nước, MK; thân vận chuyển nước, MK, chất hữu cơ; lá quang hợp ) ?Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng như thế nào? ( hoa thụ phấn, quả chứa hạt, hạt duy trì nòi giống) ?Nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan? HS: nghiên cứu thông tin, quan sát hình 36.1 và thảo luận nhóm (4’). Đại diện trả lời câu hỏi, các nhóm HS khác nhận xét bổ sung, cả lớp nhận xét và trao đổi kết quả thảo luận với nhau. GV: giúp HS hoàn thiện kiến thức. HS: tự rút ra kết luận bài dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa (15’) * Mục tiêu: HS phát hiện được mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. * Tiến hành GV: yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi (4’) ?Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng? (thông tin thứ 1) ?Lấy VD chứng minh khi hoạt động của 1 cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác?(rễ cây không hút nước thì lá sẽ không quang hợp được, hoặc không có thân thì chất hữu cơ không được vận chuyển đi nuôi toàn bộ cơ thể) HS: nghiên cứu thông tin sgk và những hiểu biết vừa được tiếp thu để trả lời câu hỏi, thảo luận trao đổi nhóm (4’) , đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung, trao đổi đáp án và sửa chữa, bổ sung cho nhau. GV: hướng dẫn HS trao đổi thống nhất trên cơ sở khoa học để giúp HS hoàn thiện kiến thức. HS: tự rút ra kết luận của bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên. I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT 1.Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa. - Cây có hoa có 2 loại cơ quan : cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng. + Cơ quan sinh dưỡng gồm : rễ, thân, lá "chế tạo, vận chuyển và nuôi dưỡng cây + Cơ quan sinh sản gồm : hoa, quả, hạt " sin
File đính kèm:
- SINH 6(42+43).doc