Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 16 đến 22
I/. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
* Hs nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non , so sánh với cấu tạo trong của rễ
( miền hút )
* Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ , trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng
2/. Kỹ năng :
* Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh
3/ Thái độ
* Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , baỏ vệ cây
II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV : phóng to hình 15.1 tr.49 , 10.1 tr.32 sgk
Bảng phụ : “ cấu tạo trong của thân non “
HS : On bài “ cấu tạo miền hút của rễ “ , kẽ bảng cấu tạo trong & chức năng của thân non vào vở bài tập
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Mở bài Gv gipối thiệu : Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn ở thân & ngọn ởp cành . Thân non thường có màu xanh lục
2/ Các hoạt động
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Kiểm tra bài củ : - Gv đặc câu hỏi :
- Trình bàyTN cây dài ra do bộ phận nào ?
- Bấm ngọn , tỉa cành có lợi gì ?
những loại cây nào thì bấm ngọn , những cây nào thì tỉa cành ? cho ví dụ
GV gọi từ 1—> 2 HS trả lời
Hs trả lời câu hỏi
2/ Bài mới : Mở bài :( 2 ) Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn & cành , Thân non thường có màu xanh lục
- Cấu tạo trong của thân non ntn ?
- Cấu tạo trong của thân non có những đặc điểm gì giống & khác cấu tạo của rễ ?
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôim nay
Hs nghe & ghi tựa bài vào vở
* Hoạt động 1 : ( 15 ) TÌM HIỂU CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON
Mục tiêu : Thấy được thân non gồm 2 phần : vỏ & trụ giữa
1/ Cấu tạo trong của thân non
gồm : 2 phần Vỏ & trụ giữa
- Vỏ :
+ Biểu bì
+ Thịt vỏ
- Trụ giữa :
+ Các bó mạch xếp thành vòng ( mạch rây ở ngoài , mạch gỗ ở trong ) & ruột + Vấn đề 1 : Xác định bpộ phận của thân non
-Gv cho HS quan sát hình 15.1 sgk , hoạt động cá nhân ( Gv treo tranh phóng to hình 15.1 )
- Gv gọi HS lên bảng chỉ tranh & trình bày cấu tạo của thân non
- Gv nhận xét & chuyển sang vấn đề 2
Vấn đề 2 : Tìm đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của các bộ phận non
- Gv treo tranh , bảng phụ , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm , hoàn thành bảng
- Gv đưa đáp án đúng :
+ Biểu bì —> bảo vệ bộ phận bên trong
+ thịt vỏ —> dự trữ & tham gia quang hợp
+ Bó mạch :
* Mạch rây : vận chuyển chất hữu cơ
* Mạch gỗ : vận chuyển muối khoáng & nước
+ Ruột : chứa chất dự trữ -
- HS quan sát hình 15.1 đọc chú thích xác định cấu tạo chi tiết hai phần của thân non
- Cả lớp theo dõi phần trình bày của bạn —> nhận xét & bổ sung
- Yêu cầu nêu được thân gồm 2 phần : vỏ ( biểu bì , thịt vỏ ) & trụ giũa ( bó mạch & ruột )
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng tr. 49 sgk . Chú ý cấu tạo phù hợp vơpí chức năng của từng bộ phận
- Đại diện 1 —> 2 nhóm lên viết vào bảng phụ , 1 nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nghe & theo dõi sữa lỗi cho đúng với đáp án của GV
- Hs đọc to phần cấu tạo & chức năng các bộ phận của thân non
ám số vòng gỗ xác định được tuổi của cây Gv treo tranh hình 16.1 GV hướng dẫn hs cách xác định vòng gỗ dựa vào tranh , mẫu vật Tiếp tục gv yêu cầu hs xác định tuổi của cây bằng cách đếm vòng gỗ Gv tiểu kết Hs quan sát H. 16.2 , 16.3 mẫu vật đọc nội dung sgk HS báo caóp số vòng gỗ & định tuổi HS xác định tuổi —> HS khác nhận xét * Hoạt động 3 : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM DÁC & RÒNG Mục tiêu : phân biệt được dác & ròng 3/ Dác & ròng : Cây gỗ lâu năm có dác & ròng - Dác : là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài - Ròng : là lớp gỗ màu sẩm nằm phía trong Gv treo tranh H 16.2 Gv gọi Hs mô tả dác & ròng Gv nhận xét & mở rộng liên hệ thực tế về việc sử dụng gỗ trong xây dựng , làm trụ cầu , giáo dục ý thức bảo vệ rừng Giả đáp thắc mắc nếu có Hs quan sát hình 16.2 đọc nội dung sgk tr 52 & xác định dcá & ròng - HS có ý thức bảo vệ cây cối IV/. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ Gv yêu cầu hs xác định 2 tầng phát sinh trên tranh & trả lời câu hỏi thân to ra do đâu ? + Xác định tuổi của cây bằng cách nào ? + Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa dác & ròng V/. DẶN DÒ + Làm bài tập 4 sgk + vẽ sơ đồ H 16.1 Đọc phần em có biét + Chuẩn bị cho bài 17 - Quan sát những thân cây bị bốc vỏ - Quan sát những thân cây bị dây thép buột ngang - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm H. 17 ************************************************ Tuần 9 tiết 18 NS: 22/10/2005 BÀI 17 : VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : * Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh : nước & muối khoáng hòa tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ , các chất hữu cơ có trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây 2/. Kỹ năng : * Thực hành quan sát 3/. Thái độ * Rèn luyện ý thức bảo vệ thực vật II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : Làm trước thí nghiệm cấm hoa có màu - Tranh phóng to H17.1 , H 17 .2 sgk - Nếu có điều kiện gv chuẩn bị kính hiển vi , bản kính , lam , lamen , dao sắc , lọ nước cất , chuẩn bị 1 cành chiết HS : làm thí nghiệm 17.1 sgk Quan sát những cây bị bóc vỏ , những cây bị dây thép buột III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/. Kiểm tra bài củ - Cây to ra do đâu / - Có thể xác định tuổi cây gỗ bằng cách nào ? 2/. Mở bài : Đây là bài thực hành , đầu giờ gv cần kiểm tr sự chuiẩn bị của hs yêu cầu các nhóm báo cáo về tình hình chuẩn bị của nhóm 3/. Các hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS * Hoạt động 1 (5’ ) ÔN LẠI KIẾN THỨC CỦ -Gv hỏi : * Nêu cấu tạo mạch gỗ , mạch rây ? sự sắp xếp trong thân non ? - Nêu chức năng của mạch gỗ & mạch rây ? Gv nhận xét ghi lên bảng HS trả lời kiến thức củ —>nhận xét hs ghi vào giấy * Hoạt động 2 ( 15’ ) TÌM HIỂU SỰ VẬN NƯỚC & MUỐI KHOÁNG HÒA TAN Mục tiêu : biết được nước & muối khoáng được vận chuyển qua mạch gỗ 1/ Vận chuỷen nước & muối khoáng hòa tan Nước&muối khoáng hòa tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ - Gv yêu cầu hs trình bày thí nghiệm Gv cho hsđối chiếu với thínghiệm của gv làn ( cả cành mang lá & mang hoa ) - GV hướng dẫn hs cắt những lát mỏng qua cành quan sát những bó mạch bị nhuộm màu bằng kính lúp - Gv phát cành dâu , dâm bụt đã thí ngiệm hướng dẫn hs bóc vỏ cành , có thể thấy bằng mắt thường mạch gỗ nhuộm màu gv ghi tiểu kết Gv có thể cho điểm các nhóm sau hoạt động này HS mang thí nhiệm lên & trình bày cách tiến hành thí nghiệm , kết quả thí nghiệm HS khác nhận xét bổ sung - Hs quan sát lát cắt nhuộm màu bằng kính lúp - HS quan sát cành cây bóc vỏ & quan sát các gân lá bị nhuộm màu - Các nhóm thảo luận qua thí nghiệm nước & muối khoáng vận chuyển qua phần nào của thân ? - Đại diện nhóm phát biểu * Hoạt động 2 ( 15’ ) TÌM HIỂU SỰ VẬN CHUYỂN CHẤT HỮU CƠ QUA MẠCH RÂY Mục tiêu : Biết được chất hữu cơ được vận chuyển qua mạch rây 2/. Vận chuyển chất hữu cơ Các chất hữu cơ trong cây được vaanj chuyển nhò mạch rây - GV hướng dẫn hs trao đổi thảo luận theo câu hỏi * Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chổ cắt phình to ra ? Vì sao mép vỏ phía dưới không phình to ra ? * Mạch rây có chức năng gì ? * Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống nhanh cây ăn quả như : cam , bưởi , vỉa , nhãn .? GV giáo dục ý thức bảo vệ cây - HS đọcthí nghiệm sgk & xem H 17.2 A,B Hs thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi gv đưa ra Đại diện nhóm trình bày —> nhóm khác nhậnh xét bổ sung IV/. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ HS làm phiếu học tập * Chọn các từ : tế bào có vách hóa gỗ dày ; tế bào sống , vách mỏng , chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây , vận chuyển nước & muối khoáng . Điền vào chổ trống - Mạch gõ gồm những ., không có chất tế bào , có chức năng . - Mạch rây gồm những ., có chức năng .. Gv sữa chữa V/. DẶN DÒ * Làm bài tập cuối bài * Xem trước bài 18 * Đem mẫu vật : su hào , củ dong , củ riềng , củ nghệ , củ gừng , cây xương rồng * Kẻ bảng tr .59 Tuần 10 tiết 19 NS:25/ 10/2005 BÀI 18 : BIẾN DẠNG CỦA THÂN I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với một số loại thân biến dạng 2/. Kĩ năng : quan sát mẫu vật 3/. Thái độ :Nhận dạng được một số loại thân biến dạng trong thien nhiên II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: tranh phóng to H 18.1 & 18.2 sgk Mẫu vật : 1 số cây có thân biến dạng HS : mẫu vật củ khoai tây , su hào , gừng , cây xương rồng III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/. Ổn định – kiểm tra bài củ 2/. Bài mới : Mở bài : Ngoài nhiệm vụ vận chuyển các chất , nâng đở cành ,lá . Một số thân cây làm nhiệm vụ khác nên hình dạng thay đổi đi —> làm cho thân biến dạng . Thân cũng có nhiều biến dạng giống nhau như rễ 3/. Các hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS * Hoạt động 1 ( 20’ ) QUAN SÁT & GHI LẠI NHỮNG THÔNG TIN VỀ 1 SỐ LOẠI THÂN BIẾN DẠNG Mục tiêu : Quan sát được hình dạng & bước đầu phân nhómcác loại thân biến dạng , thấy được chức năng đối với cây 1/.Quan sát các loại củ , tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân a/. Thân củ *Dưới mặt đất ví dụ : khoai tây * Trên mặt đất ví dụ : su hào —> Chức năng dự trử chất dinh dưỡng b/.- Thân rễ : dưới mặt đất : ví dụ : dong ta , nghệ , gừng . —> Chức năng dự trữ chất dinh dưỡng GV treo tranh h.18.1 & gv hướng dẫn hs phân loại chúng thành nhóm dựa trên vị trí & chức nâng a/. Quan sát các loại củ , tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân - quan sát các củ , dong ta , su hào , giềng , khoai tây . Xem chúng có đặc điểm giống nhau , khác nhau - GV lưu ý hs bóc vỏ của củ dong —> tìm dọc củ dong có những mắt nhỏ đó là chồi nách , còn các vỏ ( hình vảy ) —> lá - Gv cho hs trình bày &tự bổ sung cho nhau - Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk trả lòi 4 câu hỏi tr.58sgk - Gv nhận xét & tổng kếy : một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trử chất khi ra hoa kết quả b/.Quan sát cây xương rồng - Gv cho HS quan sát thân cây xương rồng , thảo luận theo câu hỏi : + Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì ? + Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ? + Cây xương rồng thường sống ở đâu ? + Kể tên một số cây mọng nước ? - GV cho hs nghiên cứu rút ra kết luận chung -HS mang các mẫu vật để trên bàn Hs quan sát mẫu vật tìm trên củ : cành , lá , chồi ngọn HS quan sát tranh ảnh & gợi ý của giáo vien để chia củ thành nhiều nhóm - Yêu cầu hs phát hiện các đặc điểm : + Giống nhau : có chồi lá —> là thân Điều phình to —> chứa chất dự trữ + Khác nhau : dạng re6x củ : củ gừng , dong ( có hình rễ ) —> dưới mặt đất —>thân rễ Củ su hào , khoai tây ( dạng tròn to ) —> thân củ - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm & nhóm khác nhận xét bổ sung - Hs đọc mục tr 58 sgk . Trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi sgk - Đại diện nhóm trình bày kết quả —> nhóm khác bổ sung - HS quan sát thân , gai , chồi ngọn của cây xương rồng . Dùng que nhọn chọc vào thân —> quan sát hiện tượng —> thảo luạn nhóm - Đại diẹn nhóm trình bày kết quả —> nhóm khác bổ sung - HS đọc mục trang 58 sgk để sửa chữa kết quả * Hoạt động 2 (10’ ) ĐẶC ĐIỂM , CHỨC NĂNGCỦA MỘT SỐ LOẠI THÂN BIẾN DẠNG Mục tiêu : Hs ghi lại những đặc điểm & chứcnăng của thân biến dạng —> gọi tên các loại thân biến dạng 2/. Đặc điểm , chức năng của một số loại thân biến dạng Gv treo bảng phụ tương tự bảng sgk tr.59 HS liệt kê đặc điểm của loại thân biến dạng vào bảng Tên vâït mẫu Đ2 của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân biến dạng Su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ Củ khoai tây Thân củ nằm trên mặt đất Nt Nt Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Nt Thân rễ Củ dong ta (hoàng tinh Thân rễ nằm trong đất Nt Nt Xương rồng Thân mọng H2O mọc trên mặt đất Dự trữ nước , quang hợp
File đính kèm:
- sinh 6 T816.doc