Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 20 - Năm học 2011-2012

Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh Nêu được đặc điểm chung của thực vật.

- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

- GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước.

- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.

III. Tiến trình bài giảng

1. ổn định tổ chức (1’)

6A1 6A2 6A3

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

 - Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?

 - Nêu nhiệm vụ của sinh học?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật (17’)

Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:

Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.

 

 

- Hoạt động nhóm 4 người

+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11.

- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.

 

- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.

- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung. - HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.

Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.

- Phân công trong nhóm:

+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)

+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.

VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.

+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.

- HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần.

 

Kết luận:

- Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật (15’)

Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.

 

doc149 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 20 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
Kết luận: Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
4. Củng cố
- Tại sao cành giâm phải có đủ mắt đủ chồi?
- Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường chiết cành với những loại cây nào? 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”?
- Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần.
- Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.
Tuần : 	Ngày soạn:
CHƯƠNG VI- HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
TIẾT 32: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I. Mục tiêu
- Học sinh phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3.
	Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? vì sao?
3. Bài mới
GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa.
- GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức.
GV cho tách hoa để QS các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ...
- GV nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy gọn và sạch sẽ.
- GV cho HS tìm đĩa mật (nếu có).
 GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ.
- GV chốt lại kiến thức bằng tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhuỵ.
- GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa.
 Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn.
+ Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGK trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Hoa gồm các bộ phận: đài tràng, nhị, nhuỵ.
+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).
+ Nhuỵ gồm: đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa
Mục tiêu: HS xác định được chức năng của từng bộ phận của hoa: đài, tràng, nhị, nhuỵ.
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trả lời 2âu hỏi SGK/ 95.
- GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không?
- GV cho lớp trao đổi kết quả 
- GV chốt lại kiến thức 
- GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát.
- HS đọc mục £ SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- Yêu cầu xác định được:
+ Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ.
+ Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
Kết luận:
- Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
- Nhị, nhuỵ có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống.
- Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực.
- Nhuỵ: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái.
4. Củng cố	GV củng cố ND bài.GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ.
a. Ghép hoa: 
	- Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ.
b. Ghép nhị, nhuỵ
	- GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3.
	- Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp.
	GV nhận xét, đánh giá điểm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và làm câu hỏi SGK – 95.
- Làm bài tập SGK 95.
- Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau.
Tuần 17	Ngày soạn:
TIẾT 33: CÁC LOẠI HOA
I. Mục tiêu
- Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV:	Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa.
- HS: Mang các loại hoa như đã dặn.
	Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở.
	Xem lại kiến thức về các loại hoa.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào
 bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở.
- GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm.
- GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả.
- GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK.
- GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê.
- GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót.
- GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh snả chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Từng HS lần lượt quan sát các hoa của các nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập.
- HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm, viết ra giáy.
- Một số HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung.
- HS nêu được:
Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ.
Nhóm 2: có nhị hoặc có nhuỵ.
- HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK trang 97.
- HS tự điền nốt vào cột của bảng ở vở.
- 1 vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý.
Kết luận:
- Có 2 loại hoa:
+ Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
+ Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây
Mục tiêu: HS biết có 2 nhóm: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
- GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết).
+ Qua bài học em biết được điều gì?
- HS đọc mục £, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu.
- HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa
+ Mọc đơn độc
+ Mọc thành cụm
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- GV đánh giá giờ học.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn các nội dung đã học.
- Chuẩn bị ôn tập tiết 34.
Tuần 	Ngày soạn:
TIẾT 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học.
- Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài.
- Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo.
- Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã học.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp với khi ôn.
3. Bài mới
Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng chương:
a. Chương IV: Lá
- Đặc điểm bên ngoài của lá:
+ Nêu cấu tạo, cách xếp lá trên cây.
+ Chức năng
- Cấu tạo trong:
+ Cấu tạo
+ Chức năng
- Quang hợp:
+ Nêu được thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh snág.
+ Xác định được chất khỉ thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột.
+ Xác định được những chất cần thiết để lá chế tạo tinh bột.
+ Nêu được khái niệm quang hợp.
+ Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởn đến quang hợp.
+ ý nghĩa của quang hợp.
- Hô hấp của cây:
+ Nêu được các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây.
+ Khái niệm
- Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa 
- Biến dạng của lá:
+ Các loại lá biến dạng
+ ý nghĩa
b. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
- Hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
c. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
- Cấu tạo và chức năng của hoa:
+ Nêu cấu tạo
+ Nêu chức năng của các bộ phận
- Các loại hoa
+ Sự phân chia thành: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính.
+ Sự phân chia thành: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
* Lưu ý: GV dùng tranh ở mỗi bài, chương để HS quan sát. Yêu cầu HS tự nêu các đặc điểm và chức năng.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- HS ôn bài.
- Ôn nội dung tiết 34.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tuần 1	Ngày soạn:
TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu.
- Có kĩ năng tư duy làm bài.
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Phương tiện 
- GV: Nội dung đề bài
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập.
III. Đề bài
ĐỀ SỐ I
A. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đánh dấu (X) vào đầu các câu trả lời đúng nhất:
1. Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ:
	a. Mạch rây	b. Mạch gỗ
	c.Cả a, b.	 	d. Diệp lục	
2. Trong quá trình quang hợp lá cây nhả ra:
	a. Khí O2.	b. Khí CO2.
	c. Nước	d. Cả a, b, c đúng.
3. Trong quá trình hô hấp, cây nhả ra:
	a. Khí O2.	b. Khí CO2.
	c. Hơi nước	d. Cả b, c đúng.
4. Lá của cây xương rồng biến thành gai là để: 
	a. Hô hấp	b. Chống thoát hơi nước
	c. Quang hợp	d. Tất cả đều sai
Câu 2: (3 điểm) 
Điền chú thích cho hình bên.
1
3.
5..
2
4..
6...
B. Tự lu

File đính kèm:

  • docsinh_6_2010 - 2011.doc
Giáo án liên quan