Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2006-2007
Bài 30: THỤ PHẤN (T2)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS giải thích được tác dụng những đặc điểm thường có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân biệt được đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk
HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 1
6A:
6B:
II. Bài cũ: 5
? Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa này chuyển đến nơi khác.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 16
- GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm hiểu nội dung thông tin sgk
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặ điểm gì.
? Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự thụ phấn nhờ gió.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 4: 17
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung và quan sát hình 30.5 sgk cho biết:
? Con người đã biết làm gì để ứng dụng hiểu biết vào thụ phấn.
? Em biết thêm những gì qâu bài học này.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài. 3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió.
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây (hoa đực trên hoa cái)
- Bao phấn thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu nhụy dài có lông dính.
VD: Hoa ngô, phi lao
4. ứng dụng kiến thức thụ phấn.
- Con người có thể chủ động giúp cây giao phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo được giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng suất cao.
+ Thụ phấn cho hoa
+ Tạo điều kiện cho hoa giao phấn
+ Giao phấn giữa các cây khác giống khác nhau giống mới.
a e Ngày soạn: 6/3/07 Tiết 50: Bài 40: hạt trần - cây thông A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông. Phân biệt cây thông với cây có hoa. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát , phân tích so sánh và hoạt động nhóm - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ cây xanh. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Tranh H 40.1-3 sgk HS: Mẫu vật cây thông, nón thông D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: 1’ 6A: 6B: II. Bài cũ: 3’ Trả bài kiểm tra III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hình 40.1 cho thấy một nón thông đã chín mà ta quen gọi là quả vì nó mang các hạt. Những gọi như vậy đã chính xác chưa ? Ta biết quả phát triển từ hoa. Vậy cây thông đã có hoa quả thật sự chưa ? Bài học hôm nay sẽ trả lời được câu hỏi đó. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 10’ - GV y/c hs quan sát H 40.2 sgk. - GV giới thiệu về cây thông. - GV y/c hs thực hiện lệnh sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Cơ quan sinh dưỡng của cây thông gồm những bộ phận nào. ? Thân và cành của cây thông có đặc điểm cấu tạo như thế nào. ? Lá sắp xếp ra sao. - HS đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. HĐ 2: 20’ - GV y/c hs quan sát H 40.2 và tìm hiểu Ê Sgk. - HS các nhóm thảo luận thực hiện s mục 2 sgk. ? Cơ quan sinh dưỡng của thông là gì. ? Thông có những loại nón nào. ? Nón đực và nón cái có đặc điểm gì khác nhau. ? Nêu cấu tạo của nón đực và nón cái. - HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kiến thức - HS các nhóm ,vận dụng kiến thức đã học thảo luận hoàn thành bảng sau mục 2 sgk. ? Dựa vào bảng tren có thể coi nón như hoa được không. ? Tìm vị trí hạt, hạt có đặc điểm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 3: 5’ - GV y/c hs tìm hiểu nội dung Ê mục 3 sgk và hiểu biết thực tế cho biết: ? Hạt trần có giá trị như thế nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. Rễ * Cơ quan sinh dưỡng: Thân Lá - Thân, cành xù xì với các vết sẹo khi lá rụng để lại. - Hai lá thông mọc ra từ 1 cành con rất nhỏ Ư gọi là thông 2 lá. 2. Cơ quan sinh sản. Nón đực * Cơ quan sinh sản: Nón cái a. Nón đực: - Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm Trục nón - Cấu tạo: Vảy (nhị) Túi phấn chứa hạt phấn b. Nón cái: - Nón cái lớn hơn nón đực, mọc từngc chiếc. Trục nón - Cấu tạo: Vảy (lá noãn) Noãn (Bảng phụ) Nón chứa có cấu tạo nhị và nhụy, chưa có bầu nhụy chứa noãn. - Hạt nằm giữa lá noãn, hạt có cánh. 3. Giá trị của hạt trần. - Cho gỗ: thông, hoàng đàn - Cung cấp nhựa - Làm cảnh IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’ ? Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây thông ? Hạt trần tioến hóa hơn quyết ở điểm nào. V. Dặn dò: 1’ Học bài cũ, trả lời câu ỏi cuối bài Xem trước bài mới g b ũ a e Ngày giảng: 12/3/07 Tiết 51: Bài 41: hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS phát hiện được những tính chất đặc trưng của các cây hạt kín, nêu được sự đa dạng của thực vật hạt kín. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs biết yêu quý thực vật. B. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: Mẫu vật cây có hoa, kính lúp Tranh H 41.1 HS: Tìm hiểu trước bài. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: 1’ 6A: 6B: II. Bài cũ: 5’ ? Nêu đặc điểm tiến hóa của hạt trần so với quyết. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết và quen thuộc với các cây có hoa như: cam, đậu, ngô.Chúng cũng còn gọi chung là những cây hạt kín. Tại sao vậy ? Chúng khác với cây hạt trần như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 10’ - GV y/c hs quan sát 1 vài cây có hoa bằng kính lúp. - HS các nhóm thảo luận Ư tóm tắt đặc điểm các bộ phận của cây hạt kín vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HĐ 2: 24’ - GV y/c hs 1 vài nhóm đọc lại kết quả Ư nhận xét. ? Cây có hoa có những cơ quan nào. ? Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào, nêu đặc điểm từng bộ phận. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV y/c hs tìm hiểu Ê cơ quan sinh sản của cây hạt kín cho biết: ? Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là gì. ? Hạt kín khác hạt trần ở điểm nào. ? Hạt kín tiến hóa hơn hạt trần ra sao. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 1. Quan sát cây có hoa. (Bảng phụ) 2. Đặc điểm của cây hạt kín. a. Cơ quan sinh dưỡng. Gỗ - Thân: Cỏ To nhỏ khác nhau Leo - Lá: Mọc cách + Cách mọc: Mọc đối Mọc vòng Hình cung + Gân lá: Hình mạng Hình song song Lá đơn + Kiểu lá: Lá kép Rễ cọc - Kiểu rễ: Rễ chùm b. Cơ quan sinh sản. - Cơ quan sinh sản là: Hoa, quả, hạt - Hạt nằm trong quả Ư hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn) - Môi trường sống đa dạng Ư đay là nhóm thực vật tiến hóa nhất. IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’ GV sử dụng 4 câu hỏi cuối bài V. Dặn dò: 1’ Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới g b ũ a e Ngày soạn: 15/3/07 Tiết 52: Bài 42: lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS phân biệt được 1 số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm - Giáo ục cho hs ý thức bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Tranh H 42 .1-2 sgk HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: 1’ 6A: 6B: II. Bài cũ: 5’ ? Hãy nêu đặc điểm tiến hóa của hạt kín so với hạt trần. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Các cây hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để phân biệt cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, bộ, họThực vật hạt kín gòm 2 lớp: Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. Mỗi lớp có đặc điểm đặc trựng. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 14’ - GV y/c hs quan sát H 42.1 và tìm hiểu Ê - HS các nhómthảo luận hoàn thiện s mục 1 sgk. - GV gọi hs lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. - HS trả lời, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. HĐ 2: 20’ - GV y/c hs quan sát lại H 42.1 và dựa vào kết quả bảng phụ. - HS các nhóm thảo luận hoàn thiện s mục 2. - HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào kết quả ở trên hãy nêu đặc điểm để phân biệt cây thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. ? Hãy kể tên 1 số cây thuộc lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. 1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm. (Bảng phụ) 2. Đặc điểm phân biệt các cây hai lá mầm và cây một lá mầm. Hai lá mầm - Rễ cọc - Gân hình mạng - Hoa 5 cánh - Thân gỗ - Phôi của hạt có 2 lá mầm. Một lá mầm - Rễ chùm - Gân // và hình cung - Hoa 6 cánh - Thân cỏ - Phôi của hath có 1 lá mầm IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’ ? Cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở điểm nào. V. Dặn dò: 1’ g b ũ a e Ngày soạn: 19/3/07 Tiết 53: Bài 43: khái niệm sơ lược về phân loại thực vật A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được cách phân loại TV, mục đích phân loại - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật B. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề C. Chuẩn bị: GV: Sơ đồ các ngành thực vật HS: Tìm hiểu trước bài. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: 1’ 6A: 6B: II. Bài cũ: 5’ ? Hãy nêu đặc điểm khác nhau giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ Tảo Ư hạt kín. Chúng hợp thành giới thực vật. Như vậy giới thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tfiến hành phân loại chúng. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1: 10’ - GV giới thiệu sự đa dạng của giới thực vật: + Tảo 20.000 loài + Rêu 2.200 loài + Quyết 1.100 loài + Hạt trần 600 loài + Hạt kín 300.000 loài - GV y/c hs hoàn thiện bài tập điền từ s mục 1 sgk - HS đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại. ? Phân loại thực vật là gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 2: 8’ - GV y/c hs tìm hiểu Ê mục 2 sgk cho biết: ? Thực vật được phân theo những bậc nào. ? Các loại thực vật trong 1 bậc có đặc điểm gì. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ 3: 15’ - GV treo tranh sơ đồ về giới thực vật. ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết giới thực vật có những ngành nào, đặc điểm của từng ngành. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức 1. Phân loại thực vật. - Phân loại là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng để phân chia chúng thành các bậc phân loại 2. Các bậc phân loại. - Giới thực vật được phân theo các bậc: + Ngành Ư lớp Ư bộ Ư chi Ư loài (loài là bậc phân loại cơ sở) + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa chúng càng ít 3. Các ngành thực vật. (Sơ đồ sgk) IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’ ? Thế nào là phân loại thực vật ? Kể tên những ngành thực vật. V. Dặn dò: 1’ Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới g b ũ a e Ngày soạn: Tiết 54: Bài 44: sự phát triển của giới thực vật A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được quá trình phát triểu của giới thực vật, hệ thống hóa kiến thức đã học - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ sự phát triển của giới thực vật B. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Tranh H 44.1 sgk HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: 1’ 6A: 6B: II. Bài cũ: 5’ ? Phân loại thực vật là gì ? Giới thực vật được phân chia theo những bâcạ nào. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Giới thực vật rất đa dạng và phong phú, chúng lphát triển từ thấp tới cao. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy tr
File đính kèm:
- Sinh 6 ki 2.doc