Giáo án Sinh học lớp 6 học kì I - Năm học 2010-2011
HĐ1:
GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá )
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, th kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì.
?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không.
? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung, gv nhận xét, kết luận.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung.
HS trả lời, GV kết luận
ây. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào. ? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó. ? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận Nội dung kiến thức 1. Tầng phát sinh. - Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ) 2. Vòng gỗ hàng năm. - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây. 3. Dác và ròng. - Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng) + Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những TB mach gỗ sống vận chuyển nước và muối khoáng + Róng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày nâng đỡ cây. IV. Cũng cố: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra. a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn. b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ. c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ d, Cả b và c 2, Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. a, Đường kính của cây b, Dựa vào vòng gỗ hàng năm c, Dựa vào chu vi thân cây d, Cả a và b V. Dặn dò: Học bài củ, trả lời các câu hỏi SGK Đọc mục em có biết, xem trước bài mới Tiết 17 :Ngày soạn: Bài 17: vận chuyển các chất trong thân A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức : - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chát hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây. 2. Kĩ năng :- Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành, quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ :- Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật B. Phương pháp giảng dạy: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị giáo cụ: GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định – kiểm tra sĩ số : II. Kiểm tra bài cũ: ? Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình. 2. Triển trai bài: Hoạt động của và thầy trò HĐ 1: -GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và cách tiến hành các bước làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết l uận HĐ 2: GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau. ? Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to. ? Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. (cây ăn quả) - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Nội dung kiến thức 1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. a. Thí nghiệm: *Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ - Cóc B không có hiện tượng gì b. Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. 2. Vận chuyển chát hữu cơ. a. Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ) - Mép vỏ phía dưới không phình to b. Kết luận: Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây. IV. Củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào. a, Mạch gỗ b, Mạch rây c, Vỏ d, Trụ giữa 2, Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ bộ phận nào. a, Mạch rây b, Vỏ c, Trụ giữa d, Mạch gỗ V. Dặn dò: Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK) g b ũ a e Tiết 18: Ngày soạn: . Bài 18: biến dạng của thân A. Mục tiêu: 1. Kiến thức :- HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng 2. Kỉ năng :- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3.Thái độ :- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. B. Phương pháp giảng dạy: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị giáo cụ: GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK - Mẫu vật một số loại thân biến dạng HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK - Xem trước bài mới D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng. III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vận còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển trai bài: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: - GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK. ? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau. ? Câu hỏi phần lệnh. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết: ? Thân xương rồng thuộc loại thân gì. ? Câu hỏi phần lệnh SGK. - HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại. HĐ 2: GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK - Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình. Nọỹi dung kiến thức 1. Quan saùt vaỡ ghi laỷi nhổợng thọng tin vóử mọỹt sọỳ loaỷi thỏn bióỳn daỷng. a. Quan saùt caùc loaỷi cuớ: Dong ta, su haỡo, gổỡng vaỡ khoai tỏy. * Giọỳng nhau: - Coù chọửi ngoỹn, chọửi naùch ( laỡ thân) - Phỗnh to, chổùa chỏỳt dổỷ trổợ * Khaùc nhau: - Dong ta, gổỡng coù hỗnh daỷng giọỳng róự, vở trờ nàũm dổồùi màỷt õỏỳt ( thỏn róự) - Cuớ su haỡo: hỗnh daỷng to troỡn, nàũm trón màỷt õỏỳt ( thỏn cuớ. - Khoai tỏy: to troỡn, nàũm trón màỷt õỏỳt ( thỏn cuớ b. Quan saùt cỏy xổồng rọửng ba caỷnh. Cỏy xổồng rọửng sọỳng nồi khọ haỷn, thỏn moỹng nổồùc õóứ dổỷ trổợ nổồùc 2. Âàỷc õióứm vaỡ chổùc nàng cuớa mọỹt sọỳ thỏn bióỳn daỷng. TT Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng Thân biến dạng 1 Su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ 2 Khoai tây Thân củ dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ 3 Củ gừng Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ 4 Dong ta Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ 5 Xương rồng Thân mọng nước mọc trên mặt đất Dự trữ nước và quang hợp Thân mọng nước IV. Cũng cố: Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau. Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ? a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành d, Cây cảicủ, cây dong ta, cây cà rốt V. Dặn dò: Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Đọc mục em có biết, xem trước bài mới: chuẩn bị một số loại lá như SGK. Tiết 19: Ngày soạn: Bài : ôn tập A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức : Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. 2. Kỉ năng: Rèn luyện cho HS kỉ năng tổng hợp, so sánh 3. Thái độ: Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu. B, Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp tái hiện. C, Chuẩn bị giáo cụ: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Xem lại những bài đẫ học D, Tiến trình bài dạy: I, ổn định lớp-Kiểm tra sĩ số. II, Bài cũ: III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay. 2, Triển trai bài: Hoạt động của thầy và trò ? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Thân cây có những loại nào? cho ví dụ? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng của thân non? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức Nội dung kiến thức 1, Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: - Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt - Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt. 2, Hình dạng, kích thước của TBTV. - Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi - Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp) 3, Mô và các loại mô: - Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng. - Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. 4, Các miền của rễ chức năng của nó: - Miền sinh trưởng Ư làm cho rễ dài ra - Miền tr]ởng thành Ư dẫn truyền - Miền lông hút Ư hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền chóp rễ Ư che chở cho đầu rễ. 5, Các loại thân: Gồm 3 loại. - Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ - Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, rễ móc - Thân bó: Bò sát mặt đất 6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non: * Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa - Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ - Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch rây) và ruột * Chức năng: SGK 7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành: * Cấu tạo: Giống
File đính kèm:
- GIAO AN SINH HOC 6 20102011.doc