Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013

Ngày giảng:

Lớp 6a ././ 2012

Lớp 6b ././ 2012 Tiết 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

 

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

-HS nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

 -HS phân biệt được vật sống và vật không sống

 -HS nắm được đặc điểm chung của thực vật

 - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ:

 - Có ý thức bảo vệ thực vật.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 -Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật

 -Sưu tầm tranh ảnh khu rừng,vườn cây,sa mạc,hồ nước.

 2. Chuẩn bị của học sinh

 -Kẻ bảng Tr.6 + Tr.11 SGK vào vở bài tập

 -Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất

 -Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách ''TNXH'' ở tiểu học

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Ổn định lớp:

Sĩ số lớp: - 6a ./ .tên học sinh vắng.

 - 6b./ .tên học sinh vắng.

2. Kiểm tra bài cũ :

 Không kiểm tra.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Giáo viên cho học sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?

+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không?

+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng?

- GV gọi HS trả lời.

- GV khẳng định lại ý kiến đúng.

- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.

- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận. - Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu con gà, con lợn cái bàn, ghế

- Chọn đại diện: Con gà, cây đậu, cái bàn.

- Các nhóm thảo luận:

+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi).

+ Không cần

+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> Nhóm khác bổ sung

- Hs trả lời: Vật sống(con cá, cây mít ), vật không sống( hòn đá .)

- Học sinh nêu kết luận

 

doc148 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu7: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa?
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
4.Dặn dò: 01p
-Ôn tập kiến thức theo hệ thống câu hỏi ôn tâp, giờ sau làm bài kiểm tra chất lượng HK I
-Chuẩn bị giấy, bút, dụng cụ học tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 35 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-Hệ thống hoá toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I.
-HS biết vận dụng những kiến thức trọng tâm để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.
2.Kỹ năng
-Phát triển kỹ năng tư duy tổng hợp kiến thức.
-Rèn cho HS kỹ năng trình bày văn bản.
3.Thái độ
-HS nghiêm túc, tư giác, biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
-Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II.MA TRẬN HAI CHIỀU
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Mở đầu sinh học
1
 2.0
1
 2.0
Chương II : Rễ
1
 0,5
1
 0,5
1
 1.0
3
 2.0
Chương III : Thân
1
 0,5
1
 0,5
1
 2.0
3
 3.0
Chương IV: Lá
1
 1.0
1
 2.0
2
 3.0
Tổng
3 
 2.0
3
 3.0
3
 5.0
9
 10
III.HỆ THỐNG CÂU HỎI
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm)
Câu 1:Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C...) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau 
1.Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm:
 A. Cây xoài, cây cam , cây đậu, cây hành B. Cây táo, cây cam, cây ổi, cây mít
 C. Cây lúa, cây cau, cây hành, cây tỏi tây D. Cây hành. cây xoài, cây bưởi, cây dừa
 2.Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
 A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa
 B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất 
 C. Có ruột chứa chất dự trữ
 D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.
3.Thân dài ra do đâu?
 A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 
 C. Mô phân sinh ngọn D. Chồi ngọn
4.Cấu tạo vỏ của thân non gồm:
 A. Biểu bì và thịt vỏ B. Thịt vỏ và ruột
 C. Biểu bì, thịt vỏ và ruột D. Thịt vỏ và mạch rây 
Câu 2 : Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ cái ( A,B,C...) vào cột trả lời.
Cột A
(Các miền của rễ)
Cột B
(Chức năng chính của từng miền)
Trả lời
1.Miền hút
2.Miền sinh trưởng
3.Miền trưởng thành
4.Miền chóp rễ
A.Làm cho rễ dài ra
B.Dẫn chuyền
C.Che chở cho đầu rễ
D.Hấp thụ nước và muối khoáng
1.............................
2.............................
3.............................
4.............................
Câu 3 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
 Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có............................,sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng........................................chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.
B.TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(6 Điểm)
Câu1: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
Câu2: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân cây? Cho ví dụ?
Câu3: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa?
III.ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm)
Câu 1: (2 điểm – mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm)
 1 – C 2 – D 3 – B 4 - A
Câu 2: (1 điểm)
 1 – D 2 – A 3 – B 4 – C
Câu 3: (1 điểm)
 - Chất diệp lục
 - Ánh sáng mặt trời
B.TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(6 Điểm)
Câu1:(2 điểm)
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vât nói riêng để sử dụng hợp lý, phát triển và bảop vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học.
Câu2:(2 điểm)
 -Thân cây gồm : thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.Chồi phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa.
 -Có 3 loại thân cây : 
 +Thân đứng (thân gỗ, thân cột, thân cỏ). VD: Cây vải, cây dừa, cỏ mần trầu....
 +Thân leo (thân quấn, tua quấn). VD: Dây bìm bìm, đậu Hà Lan.....
 +Thân bò. VD: Rau má, dây khoai lang.......
Câu3:(2 điểm)
 Vì ban đêm cây xanh không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp thực hiện, cây lấy ôxi của không khí trong phòng và thải ra nhiều khí cacbônic. 
 Nếu đóng kín cửa, không khí trong phòng sẽ bị thiếu ôxi và có nhiều khí cacbônic nên người ngủ rễ bị ngạt thở, dẫn tới tử vong.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 36 THỤ PHẤN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-HS nêu được khái niệm thụ phấn.
-Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
-Nhận biết những được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 
 2.Kỹ năng
-Rèn luyện và củng cố các kỹ năng:
+Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
+Kỹ năng quan sát mẫu vật và tranh vẽ.
3.Thái độ
-HS yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Hình 30.1 và hình 30.2 phóng to
2.Chuẩn bị của học sinh
-Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
-Một số loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra
2.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
*Hoạt động 1
-GV giới thiệu hiện tượng thụ phấn.
-Cho HS đọc khái niệm hiện tượng thụ phấn trong SGK Tr.99.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 SGK trả lời câu hỏi:
? Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn?
? Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? 
-HS quan sát hình 30.1 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Hoa giao phấn có đặc điểm gì khác so với hoa tự thụ phấn?
? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
- HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ?
? Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa?
? Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác?
? Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhuỵ?
? Hãy tóm tắt những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
- HS quan sát hình 30.1 SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-Một vài nhóm trả lời ->các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đưa ra đáp án -> kết luận.
4.Củng cố: 
-GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. 
? Thế nào là hoa tự thụ phấn?
? Thế nào là hoa giao phấn?
? Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm gì?
1.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
-Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
a, Hoa tự thụ phấn
-Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
b, Hoa giao phấn
-Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác là hoa giao phấn.
2. Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
-Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhuỵ có chất dính.
*KLC : SGK-Tr.100
5.Dặn dò: 02p
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Đọc trước bài 30 “ Thụ phấn – Tiếp theo ”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 37 THỤ PHẤN
 (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-Giải thích được những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Biết được vai trò của con người từ việc thụ phấn cho hoa để góp phần nâng cao năng xuất và phẩm chất cây trồng.
 2.Kỹ năng
-Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
3.Thái độ
-HS yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
-Biết vận dụng kiến thức đã học góp phần thụ phấn cho cây.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Hình 30.3 và hình 30.4, 30.5 phóng to
2.Chuẩn bị của học sinh
-Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
-Mẫu: cây ngô có hoa, hoa bí ngô.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: 04p
 Câu hỏi: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm gì?
Trả lời: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhuỵ có chất dính.
2.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS quan sát hình 30.3, 30.4 SGK trả lời câu hỏi:
? Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và cái?
? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? 
? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
-HS đọc thông tin + quan sát hình 30.3, 30.4 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 30.5 SGK trả lời các câu hỏi :
? Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?
? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? Cho ví dụ?
? Con người đã làm gì để tạo điều kiện giúp hoa thụ phấn? 
-HS đọc thông tin + quan sát hình 30.5 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
4.Củng cố: 
-GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. 
? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? Cho ví dụ?
? Con người đã làm gì để tạo điều kiện giúp hoa thụ phấn? 
1.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
-Những cây thụ phấn nhờ gió thường có hoa nằm ở ngọn cây; bao hoa tiêu giảm; chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ; đầu nhuỵ thường có lông dính. 
2. Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
-Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng xuất cao.
*KLC : SGK-Tr.102
5.Dặn dò: 02p
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Làm bài tập cuối bài Tr.102 SGK.
-Đọc “Em có biết?”
-Tập thụ phấn cho hoa.
-Đọc trước bài 31 “ Thụ tinh, kết hạt và tạo quả ”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 38 THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
-Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
-Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
 2.Kỹ năng
-Rèn luyện và củng cố các kỹ năng:
+Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
+Kỹ năng quan sát, nhận biết.
3.T

File đính kèm:

  • docSINH 6 2012-2013.doc