Giáo án Sinh học lớp 6 cả năm - Năm học 2012-2013
* Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh.
+ Con gà, cây đậu , cây cải cần điều kiện gì để sống?
- HS thực hiện lệnh: Cây cải, cây đậu, con gà, hòn đá.
+ Hòn đá có cần những điều kiện đó không?
+ Sau một thời gian chăm sóc em thấy ác cây, con đó có hiện tượng gì?
- GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về vật sống và vật không sống
=> Thế nào là vật sống ? Vật không sống?
- HS thảo luận nhóm --> Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS. 1 Nhận dạng vật sống và vật không sống
* KL: - Vật sống: có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không có sự
Trao đổi chất, không lớn lên, không sinh sản.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống.
- GV cho HS quan sát bảng SGK ( 6 ) -> GV giải thích tiêu đề cột 6, 7 .
- GV y/c HS hoạt động độc lập --> GV kẻ bảng lên bảng
- GV y/c một vài HS lên hoàn thành trên bảng.
- HS quan sát hoàn thành bảng SGK ( 6 )
- Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét.
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ?
- GV y/c HS đọc kết luận SGK.
2.Đặc điểm của cơ thể sống
* KL: Đặc điểm của cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại các chất thải ra ngoài).
- Lớn lên và sinh sản.
HS quan sát nhuỵ: Dùng dao cắt ngang bầu nhuỵ, kết hợp quan sát H28.3 để tìm những phần của nhuỵ, xác định vị trí của noãn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. STT Các bộ phận của hoa Chức năng của các bộ phận 1 - Cuống hoa - Nâng đỡ hoa 2 - Lá đài - Bảo vệ hoa ( nụ hoa ) 3 - Cánh hoa: Có máu sắc, số lượng khác nhau. - Bảo vệ nhị và nhuỵ 4 - Nhị hoa: Gồm chỉ nhị và bao phấn đính trên chỉ nhị. Bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn. - Nhị hoa chứa TBSD đực -> Có chức năng sinh sản. 5 - Nhuỵ hoa: Gốm đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ. Trong bầu có noãn. - Nhuỵ hoa chứa TBSD cái -> Có chức năng sinh sản. 4 - Củng cố - Đánh giá. ? Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản? - 1 HS lên xác định các bộ phận của hoa. - 1 HS lên ghép hoa. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Mang hoa bí, mướp, râm bụt. Hoa huệ, hoa hồng. - Kẻ bảng SGK trang 97. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33: Các Loại Hoa I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách sắp xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học cách xép hoa thành cụm. * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. * Giáo dục yêu thích TV, bảo vệ hoa và TV. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Một số mẫu hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa. - HS: +Mang đủ các loại hoa đã dặn ở bài trước. + Kẻ bảng SGK trang 97. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Nêu đặc điểm các bộ phận của hoa? - HS 2: Nêu chức năng các bộ phận của hoa? 3- Bài mới: * MB: ( SGK ) Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. * MT: HS phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - GV y/c HS đặt các hoa lên bàn để quan sát -> Hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở bài tập. - GV y/c HS chia hoa làm 2 nhóm. - GV cho cả lớp thảo luận kết quả. - GV cho HS làm bài tập bảng SGK và cho HS hoàn thành bảng liệt kê. ? Dựa vào bộ phận sinh sản chia làm mấy loại hoa? ? Thế nào là hoa đơn tính? ? Thế nào là hoa lưỡng tính? - HS quan sát hoa của nhóm -> Trao đổi nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3. - HS tự phân chia hoa làm 2 nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập. + Có 2 loại hoa: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. + Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. - MT: Phân bệt được hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. - GV y/c HS quan sát các hoa, đối chiếu H29.2 -> Phân chia làm 2 nhóm hoa khác nhau. - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả. ? Dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây phân chia làm mấy loại hoa? ? Qua bài học em biết được điều gì? - HS quan sát mẫu vật và tranh, nghiên cứu TT -> Trao đổi nhóm -> Xếp hoa làm 2 nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Có 2 loại xếp hoa trên cây: Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. + Kết luận : ( SGK ) 4 - Củng cố - Đánh giá. - Thế nào là hoa đơn tính, lưỡng tính? Cho VD? - Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho VD? 5 - Hướng dẫn về nhà. Ôn tập toàn bộ từ chương I đén chương V. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34: Ôn tập học kì I I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Hệ thống, củng cố kiến thức từ chương I đến chương V. * Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp. * Giáo dục ý thức ham học bộ môn. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Tranh về TB, rễ, thân, lá. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp. 3 - Bài mới: Hoạt động 1: Nghiên cứu về tế bào thực vật * MT: Nêu được cấu tạo TBTV, sự lớn lên và phân chia của TB. - GV treo tranh H7.4, y/c HS lên xác định thành phần của TB. ? TB gồm những thành phần nào? Nêu chức năng từng thành phần? - GV treo tranh H8.1; H8.2. TB lớn lên thì thành phần nào thay đổi về kích thước, số lượng? ? TB phân chia như thế nào? Bộ phận nào phân chia đầu tiên? - HS quan sát hình -> 1, 2 HS lên xác định trên tranh. * TB gồm: - Vách TB: Làm cho TB có hình dạng nhất định - Màng sinh chất: Bao bọc chất TB - Chất TB: Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB - Nhân: Điều kiển mọi hoạt động sống của TB. - Không bào: Chứa dịch TB - Lục lạp: Quang hợp. **Hoạt động 2: Tìm hiểu về rễ. * MT: Nêu được các loại rễ chính, cấu tạo và chức năng các miền của rễ. - GV treo tranh H19.1 ? Có mấy loại rễ? Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? - GV treo tranh H9.3 -> HS lên xác định các miền của rễ. ? Rễ gồm những miền nào? Đặc điểm và chức năng của từng miền? ? Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút? Cho biết con đường hút nước và muối khoáng hoà tan? - HS quan sát hình và trả lời. * Rễ gồm: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. * Miền hút: - Vỏ: + Biểu bì: Có lông hút. + Thịt vỏ: - Trụ giữa: bó mạch và ruột. **Hoạt động 3: Tìm hiểu về thân. * MT: Hiểu được thân dài ra do đâu, vận chuyển các chất trong thân, ccấu tạo thân non, thân cây gỗ già. - GV y/c HS quan sát H14.1 ? Thân dài ra do đâu? ? Thân to ra do đâu? - GV cho HS quan sát H15.1 -> y/c HS lên xác định các bộ phận của thân non. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận? - GV cho HS quan sát H17.1; H17.2 ? Con đường vận chuyển các chất trong thân? ? So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ? - HS quan sát hình -> Trả lời. + Thân dài ra do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn. + Thân to ra do sự phân chia TB mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. **Hoạt động 4: Tìm hiểu về lá. * MT: Hiểu rõ về cấu tạo ngoài và trong của lá, chức năng của lá. - GV cho HS quan sát H19.1 -> H19.5 ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Kiểu gân? Loại lá? Cách sắp xếp lá? ? Đặc điểm cấu tạo trong của lá? Chức năng? ? Viết sơ đồ quang hợp? Hpp hấp? ? Phần lớn nước vào cây đi đâu? - HS quan sát hình -> Trả lời. * Sơ đồ quang hợp. AS Cácboníc + Nước Tinh bột + Khí ô xi DL * Sơ đồ hô hấp Chất hữu cơ + Ô xi Năng lượng + cacboníc + Nước. 4 - Củng cố - Đánh giá. - Nêu thí nghiệm chứng minh chất khí lá nhả ra khi quang hợp? - So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập từ chương I đến chương V - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ( Đề kiểm tra của phòng GD) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 36. Thụ phấn (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Biết được khái niệm thụ phấn. * Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tư duy logíc. * Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh H30.1, H30.2. - Mẫu vật hoa bưởi, hoa bí... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 1 Kiểm tra bài cũ. Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy loại? cho ví dụ. 3. Bài mới. * Mở bài (SGK) * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. * Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 -> yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng thụ phấn? ? Hoa cần thụ phấn cần những điều kiện nào? => Em có kết luận gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm với đáp án 2 câu hỏi sgk. - GV kết luận. + Thụ phấn bằng cách giao phấn bằng nhiều yếu tố. a. Hoa tự thụ phấn. - HS quan sát H30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhuỵ) -> thảo luận nhóm. + Hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ. - HS làm bài tập SGK -> trao đổi câu trả lời tìm được và giải thích. Các nhóm nhận xét bổ sung. * Kết luận: - Hoa lưỡng tính. - Nhị và nhuỵ chín đồng thời. b. Hoa giao phấn - HS nghiên cứu TT sgk -> thảo luận câu trả lời. - HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án. * Kết luận: Đặc điểm hoa giao phấn. + Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc. + Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu, bọ, gió, người.... * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. * Mục tiêu: Nhận biết các đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục . - GV cho HS quan sát thêm 1 số tranh hoa thụ phân nhờ sâu bọ. ? Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - GV tổ chức thảo luận, trao đổi nhóm các cau hỏi. - GV nhấn mạnh đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS quan sát mẫu vật + tranh -> suy nghĩ trả lời câu hỏi SGk. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: + Hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn to, có gai. + Đầu nhuỵ có chất dính. 4. Củng cố - đánh giá. - Thụ phấn là gì? - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm 1 số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 37: Thụ Phấn I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng lượng và phẩm chất cây trồng. * Rèn kỹ năng quan sát thực hành. * Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II. PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC. - Mẫu vật: cây ngô có hoa, cây bí ngô. - Dụng cụ thụ phấn cho hoa. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Thế nào là thụ phấn? đặc điểm của hoa tự thụ phấn. - HS2: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? cho ví dụ. 3. Bài mới. * Mở bài: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn được thụ phấn nhờ gió, nhờ người. * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. * Mục tiêu. giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và H30.3. H30.4 -> trả lời câu hỏi. ? Nhận xét gì về hoa ngô đực và cái? ? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
File đính kèm:
- GIAO AN SINH 6 NH 20122013 TICH HOP GDMT.doc