Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 47: Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hoá : nước, cacbon, nitơ.

- Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước).

- Trình bày được quá trình chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hình thành kiến thức tổng quan.

3. Thái độ:

- SV và các NTVS trong môi trường liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên toàn cầu.

 II. Phương tiện dạy học

 - Tranh phóng to các hình 44.1 – 3 sgk

II. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp

- Kiểm diện ghi vắng ở sổ đầu bài

2. Kiểm tra bài cũ:

 CH1: Thế nào là chuỗi thức ăn? Phân biệt hai loại chuỗi thức ăn và lấy VD minh họa.

 CH2: Thế nào là tháp sinh thái? Phân biệt các loạii tháp sinh thái .

3. Nội dung bài mới

 I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hoá.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 47: Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11 . HKII BÀI 44. 
CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN
Tiết: 47
Ngày soạn: 20.03.11
Ngày dạy: 23.03.11
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hoá : nước, cacbon, nitơ.
- Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước).
- Trình bày được quá trình chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hình thành kiến thức tổng quan.
3. Thái độ:
- SV và các NTVS trong môi trường liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên toàn cầu.
 II. Phương tiện dạy học
 - Tranh phóng to các hình 44.1 – 3 sgk
II. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
- Kiểm diện ghi vắng ở sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Thế nào là chuỗi thức ăn? Phân biệt hai loại chuỗi thức ăn và lấy VD minh họa.
 CH2: Thế nào là tháp sinh thái? Phân biệt các loạii tháp sinh thái .
Nội dung bài mới
 I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hoá.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Quan sát hình 44.1 SGK: Giải thích khái quát sự trao đổi vật chất trong quần xã và chu trình sinh địa hóa.
- Năng lượng khởi nguyên để thực hiện vòng tuần hoàn vật chất lấy từ đâu?
-Vai trò của chu trình SĐ H? 
- Có phải tất cả các chất vô cơ trong môi trường đều tuần hoàn và vận chuyển qua hệ sinh thái không?
Quan sát hình 44.1
- Thể hiện chu trình sinh địa hoá.Thể hiện trao đổi vật chất trong QX.
- Năng lượng ánh sáng mặt trời.
- Không phải, chỉ có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.
- Chu trình sinh địa hoá : Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. Một chu trình sinh địa hoá gồm có các thành phần  : Tổng hợp các chất, tuần hoàn chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất (trong đất, nước...).
- SV và các NTVS trong môi trường liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên toàn cầu.
 II- Một số chu trình sinh địa hoá
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu vai trò của C đối với sự sống?
- Yêu cầu HS quan sát hình 44.2:
 + Bằng những con đường nào cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể SV, trao đổi vật chất trong QX và trở lại MT không khí và môi trường đất?
+ Có phải tất cả lượng cacbon trong QX được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay không? Vì sao?
- Nguyên nhân làm nồng độ khí trong khí quyển tăng lên? Hậu quả và cách hạn chế?
 Quan sát hình 44.3 Mô tả ngắn gọn sự trao đổi N trong tự nhiên?
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng nào?
- Lượng nitơ được tổng hợp từ con đường nào là lớn nhất?
- Hãy nêu một số biện pháp sinh học làm tăng hàm lượng đạm trong đất để năng cao năng suất cây trồng và cải tạo đất?
Quan sát hình 44.4: Mô tả sự trao đổi nước trong tự nhiên?
- Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước? Biện pháp bảo vệ nguồn nước?
- HS trả lời nhanh.
Quan sát hình 44.2 nêu được:
+ Cacbon đi từ môi trường vô cơ vào QX: TV hấp thu, qua QH tạo nên chất hữu cơ. Cacbon trao đổi trong QX: thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Cacbon trở lại môi trường vô cơ: qua hô hấp và quá trình phân giải của VSV.
- Không, mà có một phần lắng đọng hình thành nhiên liệu hoá thạch,
- Khí CO2 thải vào bầu khí quyển ngày càng tăng (do hô hấp, sản xuất CN, NN, giao thông vận tải, núi lửa) gây thêm nhiều thiên tai trên Trái đất.
- Quan sát hình 44.3à trả lời
- NH4+ và NO3-
- Con đường sinh học
+ Trồng cây họ đậu, thả bèo hoa dâu, bón phân đạm, xử lí phân rác thải xác động thực vật
- Quan sát hình 44.4 trao đổi mô tả chu trình nước.
- Bảo vệ môi trường không khí, đất, nước, trồng cây xanh giảm lượng khí thải vào môi trường.
- Sử dụng hợp lí tiết kiệm nguồn nước sạch.
1 Chu trình của C:
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabonđiôxit (CO2), được TV hấp thu thông qua QH tổng hợp nên các chất hữu cơ.
- Cacbon trao đổi trong QX: thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Cacbon trở lại môi trường
+ Cacbon trở lại môi trường vô cơ: qua quá trình hô hấp ở động vật, thực vật và quá trình phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ ở trong đất của vsv, các hoạt động công nghiệp đốt cháy nguyên liệu hoá thạch (than đá, dầu lửa..)
2. Chu trình nitơ
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-).
- Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học.
- Nitơ luân chuyển trong quần xã qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- Nitơ được trả lại môi trường nhờ hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm, Hoạt động phản nitrat của VK 
3. Chu trình nước
- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, phần lớn tích lũy trong đại dương, sông, suối, ao, hồ,
- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng hơi nước do thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
 III. Sinh quyển:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Quan sát hình 44.5: Sinh quyển là gì? Giới hạn của sinh quyển?
- Nêu tên và đặc điểm của các khu sinh học trong SQ?
- Chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ khu sinh học?
_ HS đọc SGK nêu khái niệm và giới hạn của SQ.
- Tham khảo SGK và những hiểu biết để trả lời.
- Bảo vệ các loài qúy hiếm, chống ô nhiễm môi trường, bảo vệ rừng, giữ đất, nước.
- Khai thác tài nguyên hợp lí, đúng kĩ thuật, xây dựng các khu bảo tồn tài nguyên sinh học
- Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh thái lớn nhất. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
- Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật của vùng đó.
+ Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới
 +Các khu sinh học dưới nước bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.
4. Củng cố
- Nêu khái niệm về chu trình sinh địa hoá, chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước trong tự nhiên.
5. Dặn dò:- Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Soạn bài 46 “Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên”

File đính kèm:

  • docbai 44 - chu trinh sinh dia hoa va sinh quyen.doc