Giáo án Sinh học Lớp 12 Nâng cao - Tiết 1 đến 19 - Năm 2014-2015

Tiết 2 Ngày soạn : 26 /08 /2014

 

BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

A.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

 Qua bài này học sinh phải :

- Nêu được khái niệm phiên mã, dịch mã, pôliribôxôm.

- Trình bày được cơ chế phiên mã( tổng hợp mARN).

- Mô ta được diễn biến của cơ chế dịch mã.

- Phân tích được vai trò của nguyên tắc bổ sung trong cơ chế phiên mã và dịch mã.

- Trình bày được sự khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

- Nêu được mối liên hệ ADN – mARN – Prôtein – Tính trạng.

2. Kĩ năng.

 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ sự đa dạng nguồn gen,.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Vấn đáp - tìm tòi - Hỏi và trả lời

 - Trực quan- tìm tòi. - Hoạt động nhóm

- Chia nhóm và phân công nhiệm vụ

C. PHƯƠNG TIỆN

- . H2.1 -2

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

I. ỔN ĐỊNH LỚP (1’)

II. KIỂM TRA BÀI CỦ (5’).

 Nêu quá trình nhân đôi ADN ? Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN ?

III. NỘI DUNG BÀI MỚI.

1. Đặt vắn đề (2’).

 TTDT là gi? Vây, quá trình dịch các TTDT để cấu trúc nên các phân tử Protein như thế nào!

2. Triển khai bài (30’)

 Hoạt động 1(16’)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

 

GV. Giới thiệu chung về sự truyền đạt TTDT trong tế bào.đee HS hiểu sự phiên mã là gì?

Phiên mã diễn ra ở những sinh vật nào ?

HS. thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.

GV. Chỉnh lí và kết luận.

 

 

GV. Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 và trả lời câu hỏi :

- Enzim nào tham gia quá trình phiên mã ?

- Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào trên gen ?

HS. Quan sát H2.1 thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.

GV. Chỉnh lí và kết luận.

 

GV. Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 và trả lời các câu hỏi sau :

- Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?

- Chiều tổng hợp và nguyên tắc tổng hợp mARN ?

- Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã ?

HS. Quan sát H2.1 thu thập thông tin, trả lời câu hỏi của giáo viên.

GV. Chỉnh lí và nhấn mạnh vai trò của nguyên tắc bổ sung trong phiên mã.

 Kết luận.

GV. Giới thiệu quá trình tổng hợp rARN và tARN.

 

 

 

 

GV. Yêu cầu học sinh so sánh quá trình tổng hợp mARN ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ ?

HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.

GV. Chỉnh lí và kết luận. I. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ.

1. Khái niệm.

 - Sự truyền đạt thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.

 - Diễn ra ở virut có ADN dạng sợi kép, ở vi khuẩn và sinh vật nhân thật.

2. Diễn biến của cơ chế phiên mã.

a. Ở sinh vật nhân sơ.

( Tổng hợp mARN)

* Khởi đầu

- Enzim ARN – Polimeraza tiếp xúc với gen ở đầu 3’, tại bộ ba mở đầu.

- Hai mạch của gen tách nhau.

 

 

* Kéo dài

- Enzim ARN – Polimeraza trượt dọc gen theo chiều 5’ – 3’.

- Các ribônuclêotit liên kết với các nuclêotit của gen theo nguyên tắc bổ sung để hình thành chuỗi pôliribônulêôtit.

* Kết thúc

 - Khi enzim ARN – Polimeraza trượt đến bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã chấm dứt.

- enzim và mARN tách ra khỏi gen.

* Quá trình tổng hợp tARN và rARN theo cơ chế tương tự. Chuỗi pôliribônuclêôtit hình thành xong sẽ biến đổi cấu hình tạo thành tARN hoặc rARN với cấu trúc đặc trưng.

 b. Ở sinh vật nhân thực.

 Cơ chế phiên mã tương tự như sinh vật nhân sơ. Chỉ khác : sau khi tổng hợp xong mARN, các đoạn intron bị cắt bỏ để tạo thành mARN trưởng thành.

 

 

doc54 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 12 Nâng cao - Tiết 1 đến 19 - Năm 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N, phiên mã và dịch mã.
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp quan sát tái hiện
- Phương pháp hỏi đáp tái hiện.
C. PHƯƠNG TIỆN
 - Video : cơ chế tự nhân đôi của ADN, phiên mã và dịch mã.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (’)
2. Bài mới (32’)
HOẠT ĐỘNG 1 (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Trình chiếu cơ chế tự nhân đôi ADN và yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét các hiện tượng :
- Tháo xoắn của phân tử ADN.
- Tổng hợp các mới bổ sung :
+ Trên mạch khuôn có chiều 3’à 5’
+ Trên mạch khuôn có chiều 5’ à 3’
- Sự xoắn lại của các ADN con.
HS. Quan sát video và ghi lại kết quả vào bài thu hoạch.
1. Cơ chế tự nhân đôi ADN.
 Yêu cầu đạt được :
- Tháo xoắn của ADN : Tháo xoắn đến đâu tổng hợp mạch mới đến đó.
- Tổng hợp mạch mới :
+Trên mạch khuôn có chiều 3’à 5’: diễn ra liên tục.
+ Trên mạch khuôn có chiều 5’ à 3’: tháo xoắn đến đâu tổng hợp đến đó và tổng hợp từng đoạn một.
- Sự xoắn lại của các ADN con :
 Tổng hợp xong đoạn nào thì xoắn lại.
HOẠT ĐỘNG 2 (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Trình chiếu cơ chế phiên mã và yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét các hiện tượng :
- Tháo xoắn gen.
- Tổng hợp ARN và hình thành ARN thành thục.
HS. Quan sát video và ghi lại kết quả vào bài thu hoạch.
2. Phiên mã.
 Yêu cầu đạt được :
- Chỉ tháo xoắn đối với gen cần thiết.
- Tổng hợp ARN dựa trên một mạch khuôn(3’à5’). Sau khi tổng hợp các ARN biến đổi về cấu trúc để hình thành các loạiARN trưởng thành : mARN, tARN, rARN. 
HOẠT ĐỘNG 3 (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Trình chiếu cơ chế dịch mã và yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét các giai đoạn :
+ Mở đầu.
+ Kéo dài.
+ Kết thúc.
HS. Quan sát video và ghi lại kết quả vào bài thu hoạch.
2. Phiên mã.
 Yêu cầu đạt được :
- Giai đoạn mở đầu : 
+ Ribôxôm tiếp xúc với mARN tại bộ ba mở đầu. 
+ Tổng hợp axit amin mở đầu.
- Giai đoạn kéo dài :
+ Sự di chuyển của ribôxôm trên mARN.
+ Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp protein.
- Giai đoạn kết thúc :
+ Dấu hiệu kết thúc.
+ Sự biến đổi của chuỗi pôlipeptit. 
IV. CỦNG CỐ (5’)
 Giáo viên nhắc lại vai trò của nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi của ADN, phiên mã và dịch mã.
V. DẶN DÒ (2’)
 Cơ chế hình thành thể lệch bội, đa bội.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 10	Ngày soạn:14/9/2014
BÀI 10. THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI
A. Mục tiêu
- Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định
- Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp
- Làm tiêu bản tạm thòi và xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực 
- Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác
B. Chuẩn bị
cho mỗi nhóm 6 em
kính hiển vi quang học 
hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5% ,lam. La men, kim phân tích, kéo
C.Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức
chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời
II. Kiểm tra sự chuẩn bị
III. Nội dung và cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm số lượng, vẽ dc hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn
* gv hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác mẫu
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào mà NST nhìn rõ nhất
Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm
*hoạt động 2
*gv nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm nội dung 2
Hs phải làm thành công tiêu bản tạm thời NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực
Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu đẹc và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn
? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này thành công?
Gv tổng kết nhận xét chung. Đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em
1. Nội dung 1
Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định
a) Gv hướng dẫn
- đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
- quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra
- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40
b. thực hành
- thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở
2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST 
GV hướng dẫn
- dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực
- tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra
- đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất
- dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính
-nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15- 20 phút
- đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra
- đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn
b.HS thao tác thực hành
- làm theo hướng dẫn
- Đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ vào vở
IV. Hướng dẫn về nhà
Từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở
stt
Tiêu bản
kết quả quan sát
giải thích
1
người bình thường
2
bệnh nhân đao
3
.
4
..
mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực
E.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 11	 	 Ngày soạn : 28/9/2014
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 11. QUY LUẬT PHÂN LI
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Trình bày được thí nghiệm của MenĐen.
- Xác định được tính trạng trội, lặn.
- Phát biểu được nội dung của thuyết “giao tử thuần khiết”, quy luật phân li.
- Giãi thích được quy luật của MenĐen bằng cơ sở tế bào học.
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp quan sát tìm tòi
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. PHƯƠNG TIỆN
- Sơ đồ : cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 Giáo viên giới thiệu khái quát nội dung của chương II.
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
 Ở chương I, chúng ta đã nghiên cứu mối quan hệ giữa ADN àmARNàProteinàTính trạng. Vậy các tính trạng di truyền tuân theo các quy luật nào ?
2. Bài mới (30’)
 HOẠT ĐỘNG 1(15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Quan sát hình 11.1 về màu sắc hoa.
-Thế nào là lai 1 cặp tính trạng tương phản ? 
- Hoa đỏ và hoa trắng được gọi là tính trạng gì ?
- Khái niệm về tính trạng trội và tính trạng lặn ?
HS: viết sơ đồ kiểu gen lồng vào kiểu hình.
GV: Nêu nhận xét kết quả thí nghiệm?
 3 trội : 1 lặn là một tỉ lệ gần đúng.
- Số cá thể F2 càng nhiều thì sự phân li càng gần đúng với tỉ lệ đó.
HS: giải đáp câu lệnh( Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào)?
GV: Nét độc đáo trong TN của Menđen ?
( M đã biết cách tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau dùng như những dòng đối chứng
-Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai vế từng tính tạng riêng biệt qua nhiều thế hệ.
-Lặp lại TN nhiều lần để tăng độ chính xác
- tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng.
- Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp.
 GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk thảo luận nhóm và hoàn thành PHT số 2
 Kết hợp quan sát bảng 8
GV: Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1 : 2 : 1 ) được giải thích dựa trên cơ sở nào ?
GV: Xác suất để 2 sự kiện độc lập xảy ra cùng 1 lúc bằng tích xác suất của từng sự kiện VD:
 F1 (Aa) = 1/2 A x 1/2 a = 1/4 Aa 
GV: Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại hợp tử được hình thành ở thế hệ F2 ?
GV: Bằng cách nào để xác định được KG ở cây hoa đỏ ? 
GV : theo em Menđen đã thực hiện phép lai như thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của mình? (lai cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử aa) 
GV: Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo thuật ngữ của DT học hiện đại? ( SGK)
GV:Phân biệt :- Gen là chỉ 1 đơn vị VCDT quy định 1 tính trạng nào đó.
 - Nôcut gen là chỉ 1 vị trí nhất định của gen / NST.
 - Alen là chỉ 1 trạng thái nhất định của 1 lôcut gen(trình tự Nu của gen -> ĐB làm thay đổi 1 Nu cũng xuất hiện 1 alen mới quyết định tỉ lệ đó ?
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- B1: Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ.
- B2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
- B4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
II. NỘI DUNG.
1. Thí nghiệm.
Đối tượng : Đậu Hà Lan (Pisum sativum)
PTC . Hoa đỏ x Hoa trắng
F1. 100% hoa đỏ
F1 x F1. Hoa đỏ x Hoa đỏ 
F2. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
2. Nhận xét.
- Tính trạng trội, lặn :
+ Trội : Hoa đỏ.
+ Lặn : Hoa trắng.
- Các thí nghiệm khác về lai một cặp tính trạng đều cho F2 : 3 trội : 1 lặn.
- Cho F2 tự thụ phấn :
+ Cây hoa trắng à 100% hoa trắng.
+ 2/3 cây hoa đỏ à 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
+ 1/3 cây hoa đỏ à 100% hoa đỏ.
3. Giãi thích.
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Sự phân li của các nhân tố di truyền à sự phân li của tính trạng.
- Giao tử của F1 chỉ chứa một nhân tố di trưyền.
4. Nội dung.
 Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giãm

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 12nc.doc