Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 7: Thực hành: Thoát hơi nước và bố trí thí nghiệm về phân bón

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Biết: - Thấy rõ lá cây thoát hơi nước .-> Có thể xác định được cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh .

 Hiểu: - Phân biệt được tác dụng của các loại phân hóa học chính, biết bố trí thí nghiệm để phân biệt được tác dụng của các loại phân hóa học chính.

 V.dụng: - Áp dụng cách bố trí thí nghiệm trong thực tiễn.

2.Kỹ năng: - Rèn luyện 1 số kỹ năng:

 Quan sát; phân tích; so sánh; khái quát; tổng hợp.

 Thảo luận nhóm.

3. Thái độ: Yêu thích thực hành.

II. Phương pháp: - Chọn thí nghiệm phần 1 và hướng dẫn cho các nhóm làm theo hướng dẫn SGK sau đó quan sát và viết bài thu hoạch nộp cho GV phần vừa quan sát được.

III. Chuẩn bị:

 A. Giáo viên: - Mẫu vật: lá cây khoai lang, cải, đậu ( cắm vào cốc nước)

 - Hóa chất: các loại phân urê, photphat và kali.

 - Dụng cụ: cân đĩa (tốt nhất là cân phân tích), giấy kẻ ôli, đồng hồ bấm giây.

 B. Học sinh: - Đọc SGK – Xem trước:

 + Đo cường độ THN bằng phương pháp cân nhanh.

 + Thí nghiệm về các loại phân hóa học chính.

IV. Kiểm tra bài cũ:

 Không có

V. Tiến trình bài giảng:

 A. Mở bài : GV->Cho học sinh đọc sgk để xác định mục tiêu và cách tiến hành thí nghiệm .

 B. Phát triển bài :

 * Trước khi dạy -> Ghi trước lên bảng

 + Mục tiêu

 + Nguyên vật liệu

 + Cách thức thực hành thí nghiệm ( III/trang 28/sgk NC)

 + Mẫu báo cáo thực hành cuối tiết

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 7: Thực hành: Thoát hơi nước và bố trí thí nghiệm về phân bón, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BAØI 6: THÖÏC HAØNH – THOAÙT HÔI NÖÔÙC VAØ BOÁ TRÍ THÍ NGHIEÄM VEÀ PHAÂN BOÙN..
Số tiết: 1	Ngày soạn:	Tiết CT:7	Tuần CT: 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
¯Biết:	- Thấy rõ lá cây thoát hơi nước .-> Có thể xác định được cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh .
	¯Hiểu: - Phân biệt được tác dụng của các loại phân hóa học chính, biết 	bố trí thí nghiệm để phân biệt được tác dụng của các loại phân 	hóa học chính.
 ¯V.dụng:	- Áp dụng cách bố trí thí nghiệm trong thực tiễn.
2.Kỹ năng:	- Rèn luyện 1 số kỹ năng: 
Quan sát; phân tích; so sánh; khái quát; tổng hợp.
Thảo luận nhóm.
3. Thái độ:	Yêu thích thực hành.
II. Phương pháp:	- Chọn thí nghiệm phần 1 và hướng dẫn cho các nhóm làm theo 	hướng dẫn SGK sau đó quan sát và viết bài thu hoạch nộp cho 	GV phần vừa quan sát được.
III. Chuẩn bị:
	A. Giáo viên:	- Mẫu vật: lá cây khoai lang, cải, đậu ( cắm vào cốc nước)
	- Hóa chất: các loại phân urê, photphat và kali.
	- Dụng cụ: cân đĩa (tốt nhất là cân phân tích), giấy kẻ ôli, đồng 	hồ bấm giây.
	B. Học sinh:	- Đọc SGK – Xem trước:
	+ Đo cường độ THN bằng phương pháp cân nhanh.
	+ Thí nghiệm về các loại phân hóa học chính.
IV. Kiểm tra bài cũ:	
	Không có 
V. Tiến trình bài giảng:
	 A. Mở bài : GV->Cho học sinh đọc sgk để xác định mục tiêu và cách tiến hành thí nghiệm .
	B. Phát triển bài :
	* Trước khi dạy -> Ghi trước lên bảng 
 + Mục tiêu 
	 + Nguyên vật liệu 
	 + Cách thức thực hành thí nghiệm ( III/trang 28/sgk NC)
	 + Mẫu báo cáo thực hành cuối tiết
Ngày tháng TN 
Công thức 
Tình trạng cây 
Kết quả thí nghiệm 
*Vào tiết dạy :
 GV: Kiểm tra nguyên vật liệu và dụng cụ đã chuẩn bị 
 Làm TN thử trước ->Giới thiệu kết quả 
*Bắt đầu 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
-Nêu mục tiêu thí nghiệm 
+Thấy sự thoát hơi nước qua lá 
-Đọc thông tin trong sgk về tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách quan sát .
-Hướng dẫn cách tính diện tích lá :Dùng 1 tờ giấy to , đo và cắt 1hình vuông mỗi cạnh 1dm.Đem cân miếng giấy đó (khối lượng là A g)
Đặt lá vào miếng giấy đó rồi vẽ chu vi lá làm thí nghiệm , cắt giấy theo hình lá cân được khối lượng là B g.
Tính diện tích lá : Cứ A g-> 1dm2
 Vậy B gtương ứng với diện tích là:
 x= (1dm2 x B): A
Lưu ý cho HS so sánh giữa các loại lá 
+ Ở lá khoai , lá đậu mạnh hơn lá xà cừ , lá bạch đàn .
+Lá non thoát nước mạnh hơn lá già.
+Lá để nơi có gió thoát hơi nước mạnh hơn nơi khuất gió 
I.Thí nghiệm 1:Đo cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh :
-Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng
-Đặt lên đĩa cân một lá cây , cân khối lượng ban đầu (P1 g)
-Để lá cây thoát hơi nước trong vòng 15 phút -> Cân lại khối lượng (P2 g)
-Đem lá đặt lên giấy ôli,vẽ chu vi và tính diện tích (dm2) theo số ôli (mỗi ôlilà 1cm2)
-Tính cường độ thoát hơi nước theo công thức :
I=(P1- P2) x 60:15 x S g/dm2/giờ
Trường hợp không có cân phân tích , dùng đĩa cân khối lượng tự động .
Nếu dùng cân đĩa nên cân vài lá 1 lần.
II.Thí nghiệm về các loại phân hóa học chính :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
-Chuẩn bị 3 cốc đựng 3 loại phân hóa học , hoặc cho học sinh chuẩn bị trước ở nhà .Nhận xét về các loại phânhóa học:
-Phân urê :dạng tinh thể nhỏ(giống như đường kính ), màu trắng , tan nhanh trong nước.
+Phân lân :dạng bột , màu xám , độ tan trung bình . 
Cách bố trí chia ô là đảm bảo tính đồng đều của đất ở mỗi công thức , ta gọi là thí nghiệm lặp lại 3 lần
Gieo trồng xong , theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng cho đến khi thu hoạch
 -Tỷ lệ % hạt nảy mầm :
 Số hạt nảy mầm 
%= tổng số hạt gieo x100
-Khối lượng tươi trung bình mỗi cây:Cân 3 cây ( sau khilàm sạch đấtở rễ ) , sau đó lấy trung bình .
-Khối lượng khô : Sau khi phơi khô cho hết nước ( nếu có tủ sấy đặt cây trong tủ ở nhiệt độ 105oC).
-Tính trung bình khối lượng khô .Số liệu này chính xác hơn , vì phản ánh phần khô còn lại là các chất hữu cơ trong cây.
Chú ý trồng cây được bọc bằng giấy đen ( tựa như trong đất ).Luôn thổi khí vào bình để đảm bảo hô hấp của rễ.
Lưu ý đối với các thí nghiệm :
Sự thoát hơi nước : Ở lá khoai lang , lá đậu thoát hơi nước mạnh hơn lá xà cừ , lá bạch đàn .Lá non mạnh hơn lá già .Lá để nơi có gió thoát nước mạnh hơn lá để nơi lặng gió .
Tác dụng của loại phân hóa học :Ô trồng cây có đầy đủ NPK có sự sinh trưởng mạnh hơn , tốt hơn các ô chỉ có 1-2 loại phân bón .N làm cho lá có diện tích lớn và màu xanh đậm hơn.
Trồng cây trong dung dịch :Ở bìnhcó đầy đủ các nguyên tố khoáng cây sinh trưởng mạnh .Cây thiếu N: cây bé ,lá màu nhạt do chất diệp lục ở các cây thiếu các nguyên tố thiết yếu này .Cây thiếu Ca,K,S,P: sinh trưởng chậm , thân thấp .
a)Lấy ba cốc đựng 3 loại phân hóa học : urê, lân,kali.
Nhận xét về các dạng tinh thể , màu sắc , độ tan trong nước .
b) Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn(về nhà )
Đất đã làm tơi , đánh luống ( kích thước tuỳ mảnh vườn )chia thành 5 công thức thí nghiệm sau :
0: không phân bón 
1:Bón phân đầy đủ N,P,K
2: Bón phân N,P
3:Bón phân N,K
4: Bón phân P,K
Mỗi công thức lặp lại 3 lần (theo sơ đồ)
1
2
3
4
0
3
4
0
1
2
0
1
2
3
4
-Gieo hạt:số hạt trên mỗi luống như nhau -> Mỗi luống chia nhiều hàng , mỗi hàng gieo một số hạt ( hàng cách hàng 15-20 cm)tuỳ theo loại hạt ( ngô ,đậu ).
-Nhận xét về tác động của từng loại phân bón và sự phối hợp phân bón đối với thu hoạch cuối cùng .
-Theo dõi thí nghiệm ( từng ngày , từng tuần ).Có thể theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng như:
+Tỷ lệ nảy mầm = Số hạt nảy mầm trên tổng số hạt 
+Đo chiều cao cây =Từ gốc rễ đến chóp ngọn cây.
+Khối lượng tươi trung bình của mỗi cây( mỗi công thức thí nghiệm nhổ 3 cây để cân )
+ số lá và diện tích lá 
+Thời gian ra hoa, tạo quả ,số hoa ,quả.
+Khối lượng quả hạt (tươi và sau khi phơi khô )
c) Thí nghiệm trồng cây trong dung dịch ( về nhà ) 
-Chuẩn bị trồng cây : Bình hình trụ dung dịch 2 lít , nếu có thể dùng các hộp nhựa cỡ lớn( đựng xà phòng hay nước chấm được rửa sạch).Đục một lỗ nhỏ ở giữa nắp đậy ( Đủ để hạt nảy mầm ) và một lỗ thủng để thổi khí ( hình 6)
Bọc giấy đen xung quanh bình ( tạo môi trường tối của đất ).
-Chuẩn bị dung dịchnuôi cấy : Pha 2 g KNO3 (chứa N,K), 0,5 g MgSO4 ( chứa S và Mg),0,5 gCaSO4 ( chứa S và Ca) , 0,5 gFe( PO4)2 ( chứa P và Fe)vào trong 2 lít nước,xem như dung dịch đường đầy đủ chứa N,P ,K,Ca,S.
+ Dung dịch thiếu Ca: bỏ CaSO4 .
+Dung dịch thiếu P : thay Fe3( PO4)2 bằng Fe3(SO4).
+Dung dịch thiếu N: thay KNO3 bằng K2SO4.
+Dung dịch thiếu K: thay KNO3 bằng Ca(NO3)
-Đặt ra và theo dõi thí nghiệm :Dùng 7 bình thí nghiệm :1 bình đựng dung dịch chứa đầy đủ các nguyên tố dinh dưỡng và 5 bình lần lượt thiếu N,P,K,Ca,S.
Sau khi gieo hạt nảy mầm ,đặt lên nắp ( dùng bông chèn giữ) Theo dõi ,ghi chép thí nghiệm và nhận xét về vai trò các nguyên tố khoáng đối với đời sống cây trồng .
*Thu hoạch 
-Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích thí nghiệm .
-Học sinh viết báo cáo kết quả thí nghiệm 
 VI.Dặn dò : 
 -Đọc trưóc bài quang hợp “Vai trò quang hợp ” “Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu trúc với 
chức năng của bộ máy quang hợp : lá lục lạp , hệ sắc tố ” 
*** Rút kinh nghiệm:	 	

File đính kèm:

  • docbai6.doc