Giáo án Sinh học Lớp 11 - Bài 11: Hô hấp ở thực vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết:
- Nêu được khái niệm ,vai trò của quá trình hô hấp .
-Mô tả được hô hấp sáng bằng sơ đồ
-Hệ số hô hấp (RQ) : khái niệm , ý nghĩa .
Hiểu: - Giải thích và minh họa bằng công thức hoặc sơ đồ quá trình đường phân , quá trình hô hấp kỵ khí , hiếu khí .
-Thấy đượctính thống nhất và mối quan hệ của hai quá trình hô hấp hiếu khí
và kỵ khí
V.dụng: - Mối quan hệ hô hấp với quang hợp => nâng cao năng suất cây trồng
2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, nhận biết kiến thức, khái quát.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
3. Thái độ: - Thái độ yêu thiên nhiên , quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới .
II. Phương pháp: - Vấn đáp , từ kênh hình -> kênh chữ.
-Thảo luận nhóm để kích thích sự tìm kiếm ,phát hiện điểm khác
nhau giữa những con đường cố định CO2 ở các nhóm thực vật
-Học qua sơ đồ về các chu trình và bảng các đặc điểm hình thái sinh lý hóa sinh của các nhóm thực vật
III. Chuẩn bị:
A. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 11.1 -11.2-11.3/trang 47,48,49 SGK.
B. Học sinh: - Đọc SGK trả lời các câu hỏi.
Xem trước :
- Các giai đoạn của hô hấp ở thực vật -Chu trình Crep.
-Sự khác nhau giữa hô hấp và lên men.
IV. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng dựa trên những hiểu biết về quang hợp?
( Lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao : Nhằm tăng cường độ và hiệu suất quang hợp
Bón phân tưới nước , mật độ cây trồng thích hợp :Để điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá
Chọn giống và các biện pháp kỹ thuật thích hợp :để nâng cao hiệu quả quang hợp và HSKT.
Chọn giống có thời gian sinh trưởng vừa phải và trồng vào vụ thích hợp )
2.Hãy chọn phương án trả lời đúng :
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ :
A.H2O B.CO2 C.Các chất khoáng D. Nitơ
3.Hãy chọn phương án trả lời đúng :
Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3là vì:
A.Tận dụng được nồng độ CO2; C. Nhu cầu nước thấp.
B.Tận dụng được ánh sáng cao; D. Không có hô hấp sáng.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung và chốt lấy ý chính , ghi điểm.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài : Biểu hiện bên ngoài của hô hấp là hấp thụ O2. thải ra CO2. Ở thực vật có hô hấp không? Vào bài.
B. Phát triển bài :
HẤP Ở THỰC VẬT Số tiết: 1 Ngày soạn: Tiết CT: Tuần CT: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: ¯Biết: - Nêu được khái niệm ,vai trò của quá trình hô hấp . -Mô tả được hô hấp sáng bằng sơ đồ -Hệ số hô hấp (RQ) : khái niệm , ý nghĩa . ¯Hiểu: - Giải thích và minh họa bằng công thức hoặc sơ đồ quá trình đường phân , quá trình hô hấp kỵ khí , hiếu khí . -Thấy đượctính thống nhất và mối quan hệ của hai quá trình hô hấp hiếu khí và kỵ khí ¯V.dụng: - Mối quan hệ hô hấp với quang hợp => nâng cao năng suất cây trồng 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, nhận biết kiến thức, khái quát. - Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. 3. Thái độ: - Thái độ yêu thiên nhiên , quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới . II. Phương pháp: - Vấn đáp , từ kênh hình -> kênh chữ. -Thảo luận nhóm để kích thích sự tìm kiếm ,phát hiện điểm khác nhau giữa những con đường cố định CO2 ở các nhóm thực vật -Học qua sơ đồ về các chu trình và bảng các đặc điểm hình thái sinh lý hóa sinh của các nhóm thực vật III. Chuẩn bị: A. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 11.1 -11.2-11.3/trang 47,48,49 SGK. B. Học sinh: - Đọc SGK trả lời các câu hỏi. Xem trước : - Các giai đoạn của hô hấp ở thực vật -Chu trình Crep. -Sự khác nhau giữa hô hấp và lên men. IV. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng dựa trên những hiểu biết về quang hợp? ( Lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao : Nhằm tăng cường độ và hiệu suất quang hợp Bón phân tưới nước , mật độ cây trồng thích hợp :Để điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá Chọn giống và các biện pháp kỹ thuật thích hợp :để nâng cao hiệu quả quang hợp và HSKT. Chọn giống có thời gian sinh trưởng vừa phải và trồng vào vụ thích hợp ) 2.Hãy chọn phương án trả lời đúng : Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ : A.H2O B.CO2 C.Các chất khoáng D. Nitơ 3.Hãy chọn phương án trả lời đúng : Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3là vì: A.Tận dụng được nồng độ CO2; C. Nhu cầu nước thấp. B.Tận dụng được ánh sáng cao; D. Không có hô hấp sáng. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung và chốt lấy ý chính , ghi điểm. V. Tiến trình bài giảng: A. Mở bài : Biểu hiện bên ngoài của hô hấp là hấp thụ O2. thải ra CO2. Ở thực vật có hô hấp không? Vào bài. B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Khái quát về hô hấp ở thực vật. Mục tiêu : - Thế nào là hô hấp ở thực vật. - Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp. - Cơ quan nào của TV đảm nhận chức năng hô hấp. - Bào quan nào thực hiện chức năng hô hấp. Tiến hành : Hoạt động Thầy Hoạt động HS Nội dung -Gợi ý cho hs nhớ lại kiến thức về khái niệm hô hấp tế bào /L10: NL? ,SP? *Lưu ý : ->Viết phương trình hô hấp của nhómcacbonhydrat (TV)->Dựa vào vế phải /PT=> Vai trò /HH -Cần nhấn mạnh :HH là quá trình sinh lý trung tâm của cây, vai trò đặc biệt quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng -Con đường đường phân, HH kỵ khí, HH hiếu khí. -Làm rõ mối liên quan giữa hô hấp hiếu khí vàhô hấp kị khí. - Gọi HS đọc thông tin /SGK -> Ý chính ? - Cơ quan nào đảm nhận chức năng hô hấp? - Bào quan nào thực hiện chức năng hô hấp? -Nguyên liệu : CHC,O2 -Sản phẩm: CO2 và H2O,NL -HS lên bảng viết PT -Chủ yếu là vai trò giải phóng NL và tạo ra sản phẩm trung gian là đầu mối của quá trình tổng hợp chất khác Không có cơ quan chuyên trách -Mọi cơ quan đều thực hiện hô hấp -Bào quan hô hấp :Ty thể I.Khái quát về hô hấp ở thực vật: 1.Định nghĩa : -Hô hấp là quá trình chuyển đổi năng lượng của TB sống . Trong đó các hợp chất hữu cơ bị phân giải thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng( 1 phần tích lũ trong ATP). -Phương trình tổng quát của hô hấp C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O + Q(ATP,nhiệt) 2.Vai trò của hô hấp : -Giải phóng năng lượng ATP từ chất hữu cơ -Năng lượng ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể (quá trình trao đội chất ,quá trình hấp thụ và vận chuyển chủ động các chất ) -1pt Glucôzơ hô hấp hiếu khí 38 ATP :cơ thể thực vật hấp thụ được 50% năng lượng có trong 1pt glucôzơ(674 kcal/M) -Tạo ra các sản phẩm trung gian ,lại là nguyên liệu của các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể =>Hô hấp được xem là quá trình tổng hợp cả về năng lượng lẫn vật chất 3. Cơ quan và bào quan hô hấp: - Cơ quan hô hấp: TV không có cơ quan chuyên trách ->HH xảy ra ở tất cả các cơ quan /cơ thể : đặc biệt HH xảy ra mạnh ở cơ quan đang sinh trưởng,sinhsản và rễ - Bào quan hô hấp: ty thể và TBC của tất cả các tế bào sống. Tiểu kết : Hô hấp là chuyển đổi năng lượng của TB sống . Trong đó các hợp chất hữu cơ bị phân giải thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng( 1 phần tích lũ trong ATP). Hoạt động 2: Cơ chế hô hấp. Mục tiêu : - Giải thích và minh họa bằng công thức hoặc sơ đồ quá trình đường phân , quá trình hô hấp kỵ khí , hiếu khí . Tiến hành : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - Hướng dẫn HS trả lời lệnh về cơ chế hô hấp qua các giai đoạn. - Phân tích sơ đồ H11.1/47 SGK - Cho HS thảo luận nhóm với hệ thống câu hỏi: Đường phân xãy ra ở đâu? Điều kiện? 1phân tử Gluco tạo ra bao nhiêu ATP? Phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu khí về điều kiện và sản phẩm? Kết quả cuối cùng của qua trình hô hấp thu được bao nhiêu ATP? - Đọc và trả lời lệnh thông qua quan sát H11.1/47 - TBC - 2 ATP. -36 / 38 ATP. II. Cơ chế hô hấp: * Gồm 3 giai đoạn : Đường phân. Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kỵ khí tuỳ theo sự có mặt oxy. Chuỗi chuyền điện tử. 1.Giaiđoạn đường phân ( phân giải đường) -Xảy ra ở tế bào chất Glucôzơ ->2 a.pyruvic +2ATP+2NADH 2.Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kỵ khí a. Hô hấp hiếu khí -Xảy ra ở ty thể với sự có mặt của oxy -Theo chu trình Crep: a.piruvic® 4CO2 +2ATP + 6NADH + 2FADH2. b. Phân giải kỵ khí ( Lên men) -Xảy ra trong điều kiện thiếu oxy -Tạo rượu êtylic hoặc axit lactic: a.piruvic->Rượu êtylic+CO2+NL a.piruvic->a.lactic +NL 3.Chuỗi chuyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa -Hình thành coenzim dạng khử NADH2,FADH2, ATP và H2O có sự tham gia của oxy Tiểu kết: Hô hấp gồn quá trình đường phân ,sau đó tuỳ theo điều kiện có hay không có oxy mà hô hấp hiếu khí ( chu trình Crep ) hay lên men ( kỵ khí ) Hoạt động 3: Hệ số hô hấp. Mục tiêu : Hệ số hô hấp (RQ) : khái niệm , ý nghĩa. Tiến hành : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - Nhắc lại phương trình hô hấp -> so sánh số phân tử CO2(= sản phẩm ) với số phân tử O2(= nguyên liệu ) -Gọi HS lên bảng tính toán cho vài hợp chất hữu cơ - Viết lại pttq của hô hấp. - Lên bảng tính toán vài hệ số hô hấp của 1 số hợp chất hữu cơ. III. Hệ số hô hấp: 1.Định nghĩa -HSHH là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. +RQ/nhóm cacbonhydrat=1 VD: SGK. +RQ/nhóm lipit,prôtêin < 1 VD: SGK. +RQ/nhiều axit hữu cơ >1 VD: SGK. 2.Ý nghĩa: -HSHH cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì -Đánh giá tình trạng hô hấp của cây -Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng Tiểu kết: Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu hô hấp và tình trạng hô hấp của cây Hoạt động 4: Hô hấpsáng Mục tiêu : - Cơ quan và bào quan hô hấp ở TV Tiến hành : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung -Hướng dẫn HS phân tích hình 11.2 /sgk +Cơ quan tham gia -Phân tích ý nghĩa của HH sáng® Đây là hướng biến đổi sản phẩm quang hợp có tính thích nghi . - Yêu cầu HS đọc và trả lời lệnh. -Điều kiện môi trường ?Ý nghĩa? =>Cây buộc phải giành 1 lượng sản phẩm quang hợp để đạt hai mục tiêu : +Đi theo hướng biến đổi axitamin và prôtêin : hình thành glycêrin và sêrin -> tổng hợp prôtêin cho cây + Khi ánh sáng mạnh thì tổng hợp NADPH ưu thế , làm thừa NADPH -> ức chế quang hợp => Để giảm NADPH này -> phản ứng khử glioxilat diễn ra -Biện pháp khắc phục hô hấp sáng là gì? -Diễn ra qua 3 nơi khác nhau -Đk: nhiệt cao ,as mạnh , nồng độ O2 cao -Ý nghĩa: ức chế quang hợp - Xảy ra ở thựcvật C3:vì ở C3 quá trình hình thành đường và cố định CO2 xảy ra cùng một nơi. -Với sự tham gia của 3 bào quan: lục lạp,perôxixôm ty thể . IV.Hô hấp sáng: 1.Khái niệm : Hô hấp sáng là phần hô hấp tăng thêm dưới tác động của ánh sáng (quang hô hấp) 2.Hậu quả: - Không tạo ra năng lượng mà còn tiêu tốn 30%- 50% sản phẩm QH. 3.Vị trí : Xảy ra ở thựcvật C3:vì ở C3 quá trình hình thành đường và cố định CO2 xảy ra cùng một nơi. -Với sự tham gia của 3 bào quan: lục lạp,perôxixôm ty thể . 4.Biện pháp khắc phục hậu quả : -Chỉnh nồng độ CO2 xuống 5% -Chọn thực vật không có chức năng ribulôzơ diphôtphat ôxygenaza. -Chọn loại TVcó khả năng cao trong việc đồng hóa lại khí CO2 được sinh ra do hô hấp sáng. Tiểu kết: Hô hấp sáng là 1 hình thức thích nghi đặc biệt của thực vật với môi trường. Hoạt động 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP TRONG CÂY Mục tiêu: - Mối quan hệ giữa QH và HH Tiến hành : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung -Quan sát hình 11.3 để giải thích mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ? - Quan sát hình kết hợp với kiến thức đã học. VI. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp trong cây -Quang hợp cung cấp CHC và Oxy cho hô hấp -Hô hấp cung cấp CO2 ,H2O cho quang hợp Þ QH và HH là 2 quá trình sống cần thiết của TV chúng có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ. Tiểu kết: QH và HH là 2 quá trình sống cần thiết của TV chúng có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau. C.Củng cố: 1. HH là quá trình oxy hóa các HCHC để giải phóng NL cho mọi quá trình sống của cây . -HHxảy ra ở TBC + TT ở tất cả tế bào sống theo các giai đoạn : ĐP-HHHK(LM): tuỳ theo có hay không có oxy. -Hệ số HH cho biết nguyên liệu đang hô hấp và tình trạng hô hấp của cây -HHsáng xảy ra ở TVC3 với sự tham gia của 3 bào quan :lục lạp , perôxixôm , ty thể . 2. Hãy nêu sự khác nhau giữa HHHK và LM: Khác nhau về đk(có-không có oxy ),nơi xảy ra , cơ chế , hiệu quả năng lượngvà sản phẩm 3. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí : A.Chu trình Crep B. Chuỗi chuyền e- C. Đường phân D. Khử a,pyruvic®a. lactic D. Dặn dò : *** Rút kinh n
File đính kèm:
- bai 11.doc