Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 4: Cacbonhidrat và Lipit
A/Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Học sinh phải trình bày được đặc điểm cấu tạo chung của 2 hợp chất hữu cơ quan trọng là HC&L.
-Chỉ ra được sự giống & khác nhau về cấu tạo,tính chất,vai trò của 2 hợp chất này.
-Hs phân biệt được một số loại đường,L có trong tế bào thực vật.
2.Kỹ năng.
-Kỹ năng tổ chức hoạt động nhóm
-Pt tư duy so sánh,phân tích,tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ.
-Có cái nhìn khoa hoc với các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống.
B.Phương pháp.
-Nghiên cứu sách+hoạt động nhóm.
C/Chuẩn bị.
-Tranh phóng to h4.1+4.2 sgk
-Phiếu học tập
Nội dung phiếu học.số 1
Stt Đường đơn Đường đôi Đường đa Vd cụ thể
1.thành phần cấu tạo . .
2.một số loại phổ biến . .
3.tính chất chung . .
4.chức năng
Nội dung phiếu học tập số 2
Các loại li pít Thành phần cấu tạo Chức năng với tế bào,cơ thể
1.dầu,mỡ . .
2Phốt pho li pit . ,.
3.Steroit . .
4Sắc tố và vitamin .
D/Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức
2.kiểm tra bài cũ:trả lời câu hỏi sgk
3.Bài mới
Đvđ:Hãy kể tên các loại chất hữu cơ chính có trong tế bào sv mà em biết ?.Bài nghiên cứu về 2 loại chất hữu cơ .
Ngày20/09/07 Tiết4. CACBONHIĐRAT và LIPIT A/Mục tiêu. 1.Kiến thức. -Học sinh phải trình bày được đặc điểm cấu tạo chung của 2 hợp chất hữu cơ quan trọng là HC&L. -Chỉ ra được sự giống & khác nhau về cấu tạo,tính chất,vai trò của 2 hợp chất này. -Hs phân biệt được một số loại đường,L có trong tế bào thực vật. 2.Kỹ năng. -Kỹ năng tổ chức hoạt động nhóm -Pt tư duy so sánh,phân tích,tổng hợp kiến thức. 3.Thái độ. -Có cái nhìn khoa hoc với các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống. B.Phương pháp. -Nghiên cứu sách+hoạt động nhóm. C/Chuẩn bị. -Tranh phóng to h4.1+4.2 sgk -Phiếu học tập Nội dung phiếu học.số 1 Stt Đường đơn Đường đôi Đường đa Vd cụ thể 1.thành phần cấu tạo ............... .................. 2.một số loại phổ biến .............. .............. 3.tính chất chung .............. ................ 4.chức năng Nội dung phiếu học tập số 2 Các loại li pít Thành phần cấu tạo Chức năng với tế bào,cơ thể 1.dầu,mỡ ...................... ................................... 2Phốt pho li pit ............................ ,................................ 3.Steroit .......................... ............................... 4Sắc tố và vitamin ............................ D/Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức 2.kiểm tra bài cũ:trả lời câu hỏi sgk 3.Bài mới Đvđ:Hãy kể tên các loại chất hữu cơ chính có trong tế bào sv mà em biết ?...Bài nghiên cứu về 2 loại chất hữu cơ ..... Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy *Gv:?Hãy kể tên một số loại đường mà em biết?Tên gọi chung là CH *Gv treo sơ đồ cấu trúc của một số loại CH(sơ đồ cấu trúc của một số mô nô saccarit+sơ đồ cấu trúc của vi sợi xenlulôzơ) ?Nguyên tố hoá học chính tham gia cấu tạo nên các hợp chất CH? *CT cấu tạo chung của *Gv phát phiếu học tập số 1 cho học sinh ,yc hs đọc sach và hoàn chỉnh phiếu học tập (Lấy vd một số loại rau quả và thực phẩm để hs tiện phân nhóm vào các loại đường:nho chín,củ cải đường,mía, gan lợn,nếp cẩm,củ cà rốt,táo chín,vỏ tôm cua,sợi bông.....) A.CACBONHIĐRAT.(Saccarit) 1.Đặc điểm chung. -Thành phần hoá học:Gồm 3 loại nguyên tố là C,H,O. -Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân(gồm nhiều đơn phân hợp lại,chủ yêu là đương đơn 6C) -T/c chung:tan nhiều trong nước,dễ thuỷ phân . Cơ sở phân loại:+dựa vào công thức cấu tạo(cách sắp xếp của các nguyên tử),có thể đặt tên cho các loại đường khác nhau. Vd:Gluco, +Dựa vào số lượng đơn phân tham gia cấu tạo nên. 2.Các loại CH: Stt Đường đơn Đường đôi Đường đa 1.thành phần cấu tạo Chỉ gồm 1 đơn phân.(chưa từ 3 đến 7C),phổ biến nhất là đường 6C. Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau qua lk glucoit Gồm nhiều đơn phân,đặc biệt là glucô 2.một số loại phổ biến +He xôzơ:-glucôzơ(đg nho) -fructôzơ(quả chín -glactôzơ(sữa đ v +pentôzơ:-ribôzơ,đeoxiribôzơ Saccarôzơ(đg mía) Lactôzơ(đ.sữa) Mantôzơ(đ.mạch nha) Glicôgen(ở đ.v) Tinh bột(ở tv) Xenlulôzơ(vách tb tv) Kitin 3.tính chất chung Dễ hoà tan trong nước Có tính khử cao Khó tan hơn đường đơn Tính khử kém Khá bền vững 4.chức năng chính Là ngùôn cung cấp nl chính cho tb và cơ thể Là hợp phần cấu tạo nên tế bào(a,Nu) Là loại đường vận chuyển trong cây Tham gia cấu tạo tế bào Là nguồn năng nượng dự trữ ngắn hạn hoặc lâu dài Hợp phần cấu tạo quan trọng của thực vật và đv 5.vd Nho.sưa tươi,táo chín nước đường .... Nếp cẩm,nước mía.củ cải đường.... Gan lợn,vỏ tôm cua,sợi bông ...... Hoạt động của gv và học sinh Nội dung bài học *Gv:kể tên một số li pit trong cơ thể sinh vật mà em biết? -Hs:........ Gv treo sơ đồ cấu trúc của một số phân tử li pit (mỡ,phốtpholipít) ?Hãy nêu thành phần hoá học của nguyên tố lipit? *Gv phát phiếu học tập số 2 cho hoc sinh hoạt động nhóm trong 7 phút -Yc học sinh trình bày phiếu thảo luận Gv trình bày phiếu trả lời trắc nghiệm để chuân hoá kiến thức. B/Lipit. 1.Đặc điểm chung. *Thành phần nguyên tố hoá học:C,H,O(trong đó O thường rất ít) -một số lipit có thêm phốt pho -cấu trúc không theo nguyên tắc đa phân,các pt liên kết với nhau qua liên kết este *Đặc tính:Kị nước,tan trong một số dung môi hữu cơ: như:cồn, axêtôn,toluen,benzen,ete... *căn cứ vaò thành phần hoá học và chức năng đối với tế bào người ta phân loại lipit thành 4 nhóm:+dầu,mỡ +photpholipit +steroit +sắc tố và vitamin Các loại li pít Thành phần cấu tạo Một số chất phổ biến Chức năng với tế bào,cơ thể 1.dầu,mỡ Gồm 1 phân tử glixê rol liên kết với 3 a.béo +mỡ ở động vật(có nhiều a.béo no) +dầu thực vật(nhiều a.béo k no) Nguồn năng lượng dự trữ chử yếu của t.bào -lớp mỡ có tác dụng giữ ổn định nhiệt cho cơ thể,chống mất nước cho tế bào. 2Phốt pho li pit Gồm 1pt glixerol lk với 2pt a.béo và một nhóm phôtphat Màng tế bào động và thực vật Cấu trúc nên màng tế bào,giúp màng tế bào có đặc tính đặc thù-tính bán thấm! 3.Steroit Điểm đặc biệt có chưa các nguyên tử kết vòng +Colesterôn(có nhiều trong lòng đỏ trứng gà,bơ,phomat...) +Ostrôgen(nữ) +Testosteron(nam) Cấu tạo nên các hoocmôn,đặc biệt là các hm sinh dục. *nếu dư thừa colesterôn dễ dẫn đén tích tụ trong máu rất nguy hiểm(đột quỵ tim mạch-xơ cứng mạch) 4Sắc tố và vitamin *sắc tố:Diệp lục(carotenôit),sắc tố võng mạc ở người *Một số vitamin:A,D,E,K. +cấu tạo nên diệp lục-rất quan trọng trong quang hợp ở thực vật + vai trò q.trọng trong thị lực ở động vật +trẻ hoá tế bào 4.Củng cố: +Trả lời một số câu hỏi mở rộng: *Tại sao trẻ em ngày nay hay bị bệnh béo phì? *Tại sao ngưới già không nên ăn nhiều lipit? *Vì sao khi người bị ốm mệt không ăn được thường được tiếp đường glucô mà không phải loại đường khác? *Theo em có nên ăn toàn đường bột thay cho lipit không? 5.Ra bài tập +Trả lời câu hỏi và bài tập sgk +hoàn thiện bảng sau: Đặc điểm so sánh Cacbonhiđrat Lipit 1. Cấu trúc hoá học 2.Tính chất 3.Vai trò
File đính kèm:
- bai 4 cacbonhydratvalipit.doc