Giáo án Sinh học Khối 9 - Tiết 27: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo) - Năm học 2014-2015
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Kể được các dạng đột biến số lượng NST thể đa bội
- Nhận biết thể đa bội bằng tranh ảnh
2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình,kĩ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: - Có quan điểm tư duy biện chứng
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 SGK.
Tranh phóng to sự hình thành thể đa bội. Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 9A1
9A2
2/ Kiểm tra bài bài cũ:
+ Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội? Viết sơ đồ minh họa.
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài : Hôm trươc chúng ta đã tìm hiểu về thể di bội, hôm nay ta cùng tìm hiểu thể đa bội xem có gì khác với thể dị bội
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/11/2014 Tiết: 27 Ngày dạy: 17/11/2014 BÀI 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TT). I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Kể được các dạng đột biến số lượng NST thể đa bội - Nhận biết thể đa bội bằng tranh ảnh 2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình,kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Có quan điểm tư duy biện chứng II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 SGK. Tranh phóng to sự hình thành thể đa bội. Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ phiếu học tập Đối tượng quan sát Đặc điểm Mức bội thể Kích thước cơ quan 1/ Tế bào cây rêu 2/ Cây cà độc dược III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài bài cũ: + Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội? Viết sơ đồ minh họa. 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài : Hôm trươc chúng ta đã tìm hiểu về thể di bội, hôm nay ta cùng tìm hiểu thể đa bội xem có gì khác với thể dị bội b/ Phát triển bài Hoạt động 1: HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thế nào là thể lưỡng bội? + Các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 3n; 4n; 5n có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào? + Thể đa bội là gì - GV thông báo: Sự tăng số lượng nhiễm sắc thể: ADN ® ảnh hưởng tới cường độ đồng hoá và kích thước tế bào. - YC HS quan sát hình 24.1 ® 24.4 và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - YC đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung + Sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan như thế nào? + Có thể phân biệt cây đa bội qua những dấu hiệu nào? + Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống? - Gv lấy các ví dụ cụ thể để minh hoạ + Có bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. + Các cơ thể đó có bộ nhiễm sắc thể là bội số của n. + Như SGK - HS lắng nghe - Các nhóm quan sát kĩ hình, trao đổi nhóm ® điền vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Tăng số lượng nhiễm sắc thể ® tăng rõ rệt kích thước tế bào, cơ quan. + Nhâïn biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây + Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ® năng suất cao. Tiểu kết: - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n) ® hình thành cá thê đa bội. - Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước các cơ quan. - Ứng dụng: Tăng kích thước thân, cành ® tăng sản lượng gỗ. Tăng kích thước thân, lá, củ ® tăng sản lượng rau, màu Tạo giống có năng suất cao. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, trả lời CH SGK 2/ Dặn dò: Học bài theo nội dung SGK. Làm câu 3 vào vở bài tập Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. V/ RÚT KINH NGHIỆM: KIỂM TRA 15 PHÚT Đề: Câu 1(5đ): thế nào là dị bội thể? Các dạng dị bội thể? Câu 2(5đ_: trình bày sự phát sinh thể dị bội? Đáp án: Câu 1(5đ): Hiện tượng dị bội thể : là đột biến thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở một cặp nhiễm sắc thể nào đó. Các dạng : 2n + 1 2n – 1 Câu 2(5đ) Cơ chế phát sinh dị bội.Trong giảm phân có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ® tạo thành 1 giao tử mang 2 nhiễm sắc thể và một giao tử không mang nhiễm sắc thể nào. Hậu quả : Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh nhiễm sắc thể.
File đính kèm:
- Bai 24 Dot bien so luong nhiem sac the tiep theo.doc