Giáo án Sinh học Khối 9 - Tiết 26: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2014-2015

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Kể được các dạng đột biến số lượng NST

- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến NST

2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm.

 - Kĩ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến

3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK.

2/ Chuẩn bị của học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ôn định lớp: 9A1

 9A2

2/ Kiểm tra bài cũ: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào?

 Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST

3/ Các hoạt động dạy và học

a/ Giới thiệu bài: Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc một số cặp NST nào đó ( thể dị bội) hoặc ở tất cả bộ NST (thể đa bội).

b/ Phát triển bài:

Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 9 - Tiết 26: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13	Ngày soạn: 07/11/2014
Tiết: 26	Ngày dạy: 14/11/2014
BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến số lượng NST
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến NST
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC	
1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK.
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ôån định lớp: 9A1	
 9A2	
2/ Kiểm tra bài cũ: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? 
 Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST
3/ Các hoạt động dạy và học
a/ Giới thiệu bài: Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc một số cặp NST nào đó ( thể dị bội) hoặc ở tất cả bộ NST (thể đa bội).
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV kiểm tra kiến thức của HS về:
	+ Nhiễm sắc thể tương đồng?
	+ Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội?
	+ Bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
- GV yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK.
	+ Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp nhiễm sắc thể thấy ở những dạng nào?
	+ Thế nào là hiện tượng dị bội thể?
- GV: có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST ® tạo ra các dạng khác: 2n – 2; 2n ± 1.
- GV nên lưu ý Hs hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước, hìng dạng 
- Một vài HS nhắc lại các khái niệm.
+ 2 NST giống nhau về hình thái, kích thước
+ Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
+ Bội NST tồn tại ở dạng đơn
- HS thu nhận và xử lí thông tin ® nêu được: 
+ Các dạng 	2n + 1 
	2n – 1 
+ Hiện tượng thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở một cặp nào đó ® dị bội thể.
Tiểu kết: 
- Hiện tượng dị bội thể: là đột biến thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở một cặp nhiễm sắc thể nào đó.
- Các dạng: 	2n + 1; 2n – 1
 Hoạt động 2: SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS quan sát h 23.2 
+ Sự phân li cặp nhiễm sắc thể hình thành giao tử trong: Trường hợp bình thường. Trường hợp bị rối loạn phân bào?
+ Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh ® hợp tử có số lượng NST như thế nào?
- GV treo tranh h 23.2 gọi HS lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội. 
- GV ở người tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 ® gây bênh Đao.
	+ Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể
- Các nhóm quan sát hình, thảo luận nhóm:
+ Bình thường: Mỗi giao tử có 1 nhiễm sắc thể 
+ Bị rối loạn: 1 giao tử có 2 nhiễm sắc thể; 1 giao tử không có nhiễm sắc thể nào. 
+ Hợp tử có 3 nhiễm sắc thể hoặc có 1 nhiễm sắc thể của cặp tương đồng 
- 1 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
+ HS tự nêu hậu quả 
Tiểu kết:
- Cơ chế phát sinh dị bội. Trong giảm phân có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ® tạo thành 1 giao tử mang 2 nhiễm sắc thể và một giao tử không mang nhiễm sắc thể nào.
- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK. Trả lời CH: 
+ Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n + 1)?
+ Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội?
2/ Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK.
 - Sưu tầm tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội. Đọc trước bài 24.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai 23 Dot bien so luong nhiem sac the.doc