Giáo án Sinh học Khối 9 - Học kỳ 2
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
-Giải thích được sự thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật.
-Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu thập kiến thức từ phương tiện trực quan.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC.
HS nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. Giải thích được nguyên nhân thoái hoá giống.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Giáo án, sgk, tranh vẽ phóng to hình 34.1-3, máy chiếu Overhead, film ghi hình 34.1-3 sgk
HS:Đọc trước bài + dụng cụ học tập.
VI. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.On định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua)
3.Bài mới
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
-Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.
-Nêu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai kinh tế.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tư duy quan sát và thu thập kiến thức từ các hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Tranh phóng to H 35 sgk(hoặc máy chiếu Overhead, film ghi hình 35sgk)
HS:Dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + thảo luận nhóm.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.On định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
a.Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ?
b.Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
3.Bài mới
1.Ưu thế lai là gì?
q a.Con lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt
q b.Các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn so với bố mẹ
q c.Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ
q d.Cả a và b
2.Cơ sở di truyền của ưu thế lai là gì?
q a.Các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hình thái và năng suất ) do nhiều gen trội quy định.
q b.Ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm xấu.
q c.Khi cho chúng lai với nhau, chỉ có các gen trội được biểu hiện ở con lai F1
q d.Cả a, b và c
5.Dặn dò: (2 phút) Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK – Chuẩn bị bài“Các phương pháp chọn lọc”
1.Kiến thức:
-Xác định được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần, ưu nhược điểm của phương pháp này.
-Xác định được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu nhược điểm của phương pháp này.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
HS xác định được phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể và ưu nhược điểm của từng phương pháp.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh phóng to H36.1 -2 sgk
HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập ở nhà.
VI.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.On định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút)
a.Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
b.Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất? Tại sao?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Trong thực tiển sản xuất đòi hỏi có những giống có năng suất và chất lượng cao. Vậy làm thế nào chúng ta có thể tạo ra những giống tốt?
ược khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt được quần xã với quần thể. -Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ sinh thái trong quần xã. -Trình bày được một số dạng biến đổi thường xảy ra của quần xã. -Nêu được một số biến đổi có hại cho quần xã do con người gây ra. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu thập kiến thức từ phương tiện trực quan. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: HS nêu được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: +GV: Giáo án, sgk, Tranh phóng to H 49.1-3 sgk +HS: Soạn trước các câu hỏi. IV.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + thảo luận nhóm. V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) a.Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có? b.Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? c. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia? 3.Bài mới: Mở bài: (1 phút) Cấp độ cao hơn quần thể là quần xã. Vậy thế nò là quần xã sinh vât? Va chúng có những dấu hiệu điển hình nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung *Hoạt động 1: (12 phút) Tìm hiểu thế nào là quần xã sinh vật GV:Treo tranh phóng to H 49.1-2sgk cho hs quan sát và yêu cầu các em đọc thông tin sgk để nêu lên được: Thế nào là quần xã sinh vật? GV:Gọi hs trả lời GV:Nhận xét, bổ sung *Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu những dấu hiệu điển hình của một quần xã GV:Đặt vấn đề:Những dấu hiệu điển hình của một quần xã là gì? GV:Gợi ý:Cần chú ý tới các dấu hiệu chủ yếu là số lượng và thành phần các loài sinh vật. GV:Gọi hs trả lời GV:Nhận xét, bổ sung *Hoạt động 3: (8 phút) Tìm hiểu quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. GV:Treo tranh phóng to H 49.3 sgk cho hs quan sát và yêu cầu các em đọc thông tin sgk để hoàn thành phần lệnh GV:Gợi ý:Các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh luôn luôn ảnh hưởng tới quần xã tạo nên sự thay đổi GV:Gọi hs trả lời GV:Nhận xét, bổ sung I.Thế nào là quần xã sinh vật? HS:Quan sát H 49.1-2 sgk và đọc sgk, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời HS:Các nhóm khác nhận xét, bổ sung *Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã HS: Đọc thông tin trong sgk và quan sát , thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi HS:Đại diện nhóm trả lời *Dấu hiệu cơ bản của quần xã sinh vật là:Số lượng và thành phần các loài sinh vật -Số lượng các loài được đánh giá qua:độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.. -Thành phần các loài được thể hiện qua:Việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng III.Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. HS:Quan sát H 49.3 sgk và đọc sgk, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời HS:Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn luôn tác động vào quần xã tạo nên sự thay đổi của quần xã. Ví dụ: SGK *Sự cân bằng sinh học được duy trì khi số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. 4.Củng cố: (5 phút) a.Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? b.Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật? c.Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh hoạ về cân bằng sinh học? 5.Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị các câu hỏi của “Hệ sinh thái” a.Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó? b.Hãy vẽ một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật:cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn.. fgh Tiết 52: HỆ SINH THÁI I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: -Nêu được thế nào là một hệ sinh thái. -Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái, chuỗi, lưới thức ăn. -Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp trong việc nâng cao năng suất cây trồng. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: HS nắm được thế nào là một hệ sinh thái? Phân biệt được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: +GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H 50.1-2 sgk +HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập ở nhà. IV.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + thảo luận nhóm. V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) a.Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? b.Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật? c.Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh hoạ về cân bằng sinh học? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh –nội dung *Hoạt động 1: (12 phút) Tìm hiểu thế nào là một hệ sinh thái GV:Treo tranh phóng to H 50.1 sgk cho hs quan sát, yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phần lệnh GV:Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời GV:Nhận xét, giải thích:Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: -Các thành phần vô sinh:Đất, nước, thảm mục -Sinh vật sản xuất là thực vật -Sinh vật tiêu thụ gồm:Động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. -Sinh vật phân giải như:Vi khuẩn, nấm. GV:Y/c hs rút ra kết luận hệ sinh thái là gì? GV:Nhận xét, bổ sung *Hoạt động 2: (18 phút) Tìm hiểu chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 1.Chuỗi thức ăn GV: Y/c hs đọc phần lệnh và hoàn thành GV:Gợi ý:Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn là một mắc xích có liên quan đến sinh vật đứng trước và đứng sau mắc xích. GV:Gọi đại diện nhóm trả lời GV:Nhận xét, bổ sung 2.Lưới thức ăn GV:Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phần lệnh GV:Gọi đại diện nhóm trả lời GV:Nhận xét, bổ sung à Kết luận I.Thế nào là một hệ sinh thái HS:Quan sát tranh và đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trình bày HS:Khác nhận xét *Thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng là:Đất, đá, lá rụng, mùn hữu cơ (vô sinh) và cây cỏ, cây gỗ, cây leo, rắn, hổ(hữu sinh) *Lá và cành cây mục là thức ăn của các sinh vật phân giải:vi khuẩn, giun đất *Ý nghĩa của cây rừng đối với động vật rừng là cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở và điều hoà khí hậu cho động vật sinh sống *Động vật có ảnh hưởng đến thực vật là:động vật ăn thực vật, góp phần thụ phấn, phát tán thực vật, phân bón cho thực vật. *Nếu rừng bị cháy thì động vật mất nơi ở, mất nguồn thức ăn, nguồn nước, khí hậu khô cạn nhiều loài động vật bị chết Kết luận: *Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. * Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: - Các thành phần không sống - Sinh vật sản xuất - Sinh vật tiêu thụ - Sinh vật phân giải II.Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 1.Chuỗi thức ăn HS:Đọc phần lệnh, thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trình bày HS:Khác nhận xét *Cây cỏ à chuột à rắn Sâu à bọ ngựa à rắn Cây cỏ à sâu à bọ ngựa * Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. 2.Lưới thức ăn HS: Đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trình bày HS:Khác nhận xét *Cây gỗ à sâu ăn lá à bọ ngựa Cây gỗ à sâu ăn lá à chuột Cây gỗ à sâu ăn lá à cầy Cây cỏ à sâu ăn lá à bọ ngựa Cây cỏ à sâu ăn lá à chuột Cây cỏ à sâu ăn lá à cầy *Các thành phần của hệ sinh thái: -Sinh vật sản xuất:Cây ngô, cây cỏ -Sinh vật tiêu thụ cấp 1: sâu ăn lá, chuột, hươu -Sinh vật tiêu thụ cấp 2: bọ ngựa, cầy, rắn -Sinh vật tiêu thụ cấp 3: đại bàng, hổ -Sinh vật phân giải:Vi sinh vật, nấm, địa y. Kết luận - Trong tự nhiên một loài sinh vật không phải tham gia vào một chuỗi thức ăn mà đồng thời còn tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác . Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. - Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: +Sinh vật sản xuất. +Sinh vật tiêu thụ. +Sinh vật phân giải. 4.Củng cố: (5 phút) *Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Thế nào là một hệ sinh thái? a. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh) b. Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố không sống của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định c. Hệ sinh thá
File đính kèm:
- giao an sinh 9(9).doc