Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

+ HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.

+ Thấy được sự phức tập và phân hóa của cơ quan di chuyển.

+ ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống động/v

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ môi trường và động vật

II/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: Tranh H53.1 SGK

2/ Học sinh: Đọc trước bài

III/ Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới:

Hoạt động GV Hoạt động hS Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu về các hình thức di chuyển của động vật

- Yêu cầu nghiên cứu SGK và H53.1 làm bài tập

(?) Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.

- Gọi 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau

- Gv nhận xét, chốt ý chính

- GV hỏi:

(?) ĐV có những hình thức di chuyển nào?

(?) Ngoài những ĐV ở đây em còn biết những ĐV nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?

(?) Các hình thức di chuyển của động vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống cảu chúng ?

 

- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau

- Nhận xét, chốt ý - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát H53.1 tr.172

- Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời

 

- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.

 + Vịt trời : bơi, đi chạy, bay

 + Gà lôi : đi chạy, bay

 + hươu : đi chạy

 + Châu chấu : đi, nhảy bằng 2 chân sau, bay

 + Vượn : đi chạy, leo trèo bằng cách cầm nắm

 + giun đất : bò

 + Dơi : Bay

 + kanguru : nhảy đồng thời cả 2 chân sau

 + cá chép : bơi

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe

- Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của 1 số ĐV

- HS có thể kể thêm

 

 

 

- Giúp động vật tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản, lẩn tránh kẻ thù

- trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau

- Ghi nhớ kiến thức I. các hình thức di chuyển của động vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ĐV có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, bay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhờ có khả năng di chuyển mà ộng vật tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản, lẩn tránh kẻ thù

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30	 Ngày soạn: 24.3.2011
Tiết: 57	 Ngày dạy: 
BÀI 53 : MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
+ HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật. 
+ Thấy được sự phức tập và phân hóa của cơ quan di chuyển. 
+ ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống động/v
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ môi trường và động vật
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh H53.1 SGK
2/ Học sinh: Đọc trước bài
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động hS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về các hình thức di chuyển của động vật 
- Yêu cầu nghiên cứu SGK và H53.1 làm bài tập
(?) Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.
- Gọi 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Gv nhận xét, chốt ý chính 
- GV hỏi:
(?) ĐV có những hình thức di chuyển nào?
(?) Ngoài những ĐV ở đây em còn biết những ĐV nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
(?) Các hình thức di chuyển của động vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống cảu chúng ? 
- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát H53.1 tr.172 
- Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời 
- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau. 
 + Vịt trời : bơi, đi chạy, bay
 + Gà lôi : đi chạy, bay
 + hươu : đi chạy
 + Châu chấu : đi, nhảy bằng 2 chân sau, bay
 + Vượn : đi chạy, leo trèo bằng cách cầm nắm 
 + giun đất : bò 
 + Dơi : Bay
 + kanguru : nhảy đồng thời cả 2 chân sau
 + cá chép : bơi 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe 
- Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của 1 số ĐV
- HS có thể kể thêm
- Giúp động vật tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản, lẩn tránh kẻ thù 
- trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Ghi nhớ kiến thức 
I. các hình thức di chuyển của động vật
- ĐV có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, bay
- Nhờ có khả năng di chuyển mà ộng vật tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản, lẩn tránh kẻ thù 
HĐ2: Tìm hiểu về sự tiến hóa các cơ quan di chuyển
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H52.2 tr.173
+ Hoàn thành phiếu học tâp. nội dung SGK tr.173
- GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng 
- Khi nhóm nào chọn sai GV giảng giải 
- GV treo bảng phụ ghi đáp án đúng 
- GV nêu câu hỏi:
(?) Sự phức tạp và phân hóa bộ phận di chuyển của động vật thể hiện như thế nào ?
(?) Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì ?
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý 
- Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát H52.2
- Thảo luận nhóm hoàn thành nộ dung phiếu học tập 
- Đại diện 1 vài nhóm trả lời đáp án nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe
- Sủa chữa cho đúng 
- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi
- Thể hiện : từ chưa có chi đến có chi rồi chi phân hóa thành nhiều bộ phận đảm nhiệm những chức năng khác nhau 
- Các động tác dần linh hoạt hơn à thích nghi với hình thức di chuyển ở các điều kiện sống khác nhau 
- hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Ghi nhớ kiến thức 
II. Sự tiến hóa cơ quan di chuyển 
 Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. 
4/ Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung của bài 
5/ Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 176 SGK vào vở bài tập
- Ôn lại nhóm động đã học
- Đọc mục " Em có biết"
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy:..
	Trò:..
--------------------------------------
Tuần: 30	 Ngày soạn: 24.3.2011 
Tiết: 58	 Ngày dạy: 
BÀI 54 :TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
 + Hs nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa cảu các ngành, các lớp động vật trong sự phát triển giới động vật 
 + Hs minh họa được sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ cơ quan của động vật 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng phân tích tư duy.
3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn, phát triển thế giới quan khoa học 
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh hình 54.1 SGK phóng to
- Học sinh: Kẻ bảng SGK tr.176
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp : ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 (?) Hãy nêu các hình thức di chuyển của động vật ? ý nghĩa của các hình thức di chuyển ? 
(?) Sự tiến hóa về cơ quan di chuyển thể hiện như thế nào ? cho ví dụ minh họa ? 
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Tìm hiểu về tiến hóa của tổ chức cơ thể
- Gv treo tranh phóng to hình 54. 1 SGK cho hs quan sát 
- Yêu cầu hs đọc thông tin SGK trang 176 
- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng trang 176 SGK 
- Yêu cầu hs thảo luạn nhóm hoàn thiện bảng 
- Gọi 2-3 nhóm báo cáo kết qủa thảo luận nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhau 
- Nhận xét và đưa bảng ghi kết quả đúng 
- Quan sát hình 54.1 SGK 
- Hs đọc thông tin 
- Đọc nội dung bảng
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án 
- đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận , nhóm khác bộ sung cho nhau 
- Sửa chữa nếu cần 
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
ĐVNS
Chưa phân hóa
Chưa phân hóa
Chưa phân hóa
Chưa phân hóa
Thủy tức
ĐVNS
Chưa phân hóa
Chưa phân hóa
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
da
Tim hình ống, hệ tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
ống khí
Tim chưa phân thành tâm nhĩ và tâm thất, hth hở
Hình chuỗi hạch ( hạch não lớn )
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép
ĐVCXS
mang
Tim 2 ngăn, hth kín
Hình ống ( bộ não và tủy sống)
Tuyến sinh dục có ống dẫn
ếch đồng
ĐVCXS
Da, phổi
Tim 3 ngăn, kín
Hình ống ( bộ não và tủy sống)
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn bóng
ĐVCXS
Phổi
Tim 3 ngăn, vách hụt, kín
Hình ống ( bộ não và tủy sống)
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
ĐVCXS
Phổi và tui khí
Tim 4 ngăn, kín
Hình ống ( bộ não và tủy sống)
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
ĐVCXS
Phổi
Tim 4 ngăn, kín
Hình ống ( bộ não và tủy sống)
Tuyến sinh dục có ống dẫn
- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng trả lời câu hỏi:
(?) Sự phức tạp hóa của các hệ hô hấp, tuân hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
(?) Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
- GV ghi tóm tắt kiến thức của các nhóm và phần bổ sung lên bảng 
- GV nhận xét đánh giá và chốt lại ý chính 
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng ghi nhớ kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung
- Thích ghi với điều kiện sống thay đổi trong quá trình tiến hóa của động vật 
- Ghi nhớ kiến thức 
4/ Củng cố:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật?
5/ Dặn dò:
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
- HS kẻ bảng trang 180 vào vở bài tập.
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy: 
	Trò:
Duyệt tuần 30
Nhận xét 

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc