Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh
3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh cấu tạo trong của thằn lằn, bộ xương ếch bộ, xương thằn lằn, mô hình bộ não thằn lằn.
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu bài
2. Kiểm tra bài cũ :
(?) Nêu đặc điểm về đời sống của thằn lằn ?
(?) Nêu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thằn lằn ?
3. Bài mới:
Họat động GV Hoạt động HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với H39.1 SGK xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS chỉ trên mô hình
- GV phân tích xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác →lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn .
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương nêu rõ sự sai khác nổi bật.
- HS quan sát H39.1 đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương thằn lằn
- HS đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn , các xương đai và các xương chi
- HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản I . Bộ xương
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Cột sống có các xương sườn
+ Xơng chi: xương đai và các xương chi.
Tuần: 22 Ngày soạn: 10.01.2011 Tiết: 41 Ngày dạy: BàI 39 : Cấu tạo trong của thằn lằn I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh 3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh cấu tạo trong của thằn lằn, bộ xương ếch bộ, xương thằn lằn, mô hình bộ não thằn lằn. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu bài 2. Kiểm tra bài cũ : (?) Nêu đặc điểm về đời sống của thằn lằn ? (?) Nêu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thằn lằn ? 3. Bài mới: Họat động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về bộ xương - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với H39.1 SGK xác định vị trí các xương. - GV gọi HS chỉ trên mô hình - GV phân tích xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác →lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn . - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương nêu rõ sự sai khác nổi bật. - HS quan sát H39.1 đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương thằn lằn - HS đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn , các xương đai và các xương chi - HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản I . Bộ xương - Bộ xương gồm: + Xương đầu + Cột sống có các xương sườn + Xơng chi: xương đai và các xương chi. HĐ2: Các cơ quan dinh dưỡng: - GV yêu cầu HS quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan - GV đặt hệ thống các câu hỏi về các hệ cơ quan dinh dưỡng. - GV giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết - HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên H39.2 SGK - 1- 2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh →lớp nhận xét bổ sung II. Các cơ quan dinh dưỡng - Hệ tiêu hóa - Hệ tuần hoàn - hô hấp - Hệ bài tiết HĐ3: Thần Kinh Và Giác Quan: - Quan sát mô hình não thằn lằn→ xác định các bộ phận của não - Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào? - Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau - Chốt lại ý chính - HS quan sát mô hình tự xác định được các bộ phận của não - HS trả lời - Hs trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung cho nhau - Ghi nhớ kiến thức III. Thần kinh và giác quan - Bộ não gồm 5 phần: não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp - Giác quan + Tai xuất hiện ống tai ngoài + Mắt xuất hiện mắt thứ 3 4. Củng cố: - GV nhắc lại những nội chính của bài - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài 5. Dặn dò: - Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát - Kẻ phiếu học tập vào vở. IV. Rút Kinh Nghiệm: Thầy:.. Trò:. ___________________________ Tuần : 22 Ngày soạn : 10.01.2011 Tiết : 42 Ngày dạy : Bài 40 : Sự đa dạng của bò sát. đặc điểm chung của bò sát I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu tự nhiên II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh một số loài khủng long, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu bài 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày đặc điểm của các cơ quan dinh dưỡng 3. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Sự đa dạng của bò sát - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học tập. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức - Từ thông tim trên và phiếu học tập GV cho HS thảo luận: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?VD - GV chốt lại kiến thức - Các nhóm đọc thông tin SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Các nhóm tự sửa chữa - Các nhóm nghiên cứu thông tin và H40.1 SGK thảo luận câu trả lời - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung - Ghi nhớ kiến thức I. Sự đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn chia làm 4 bộ - Có lối sống và môi trường sống phong phú HĐ2: Tìm hiểu về các loài khủng long: - GV giảng giải cho HS sự ra đời của bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận: + Nguyên nhân phồn vinh của khủng long + Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long (cá, cánh, bạo chúa) - GV chốt lại kiến thức - GV cho HS tiếp tục thảo luận + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại - GV chốt lại kiến thức - HS nghe và ghi nhớ kiến thức - HS đọc thông tin quan sát H40.2 thảo luận câu trả lời - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung II. Các loài khủng long - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm HĐ3 : Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp bò sát - GV yêu cầu HS thảo luận (?) Nêu đặc điểm chung của bò sát về( thành phần loài, Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong) - GV chốt lại kiến thức - GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung - HS vận dụng kiến thức lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung - nắm kiến thức - Học sinh nhắc lại đặc điểm chung III. Đặc điểm chung của lớp bò sát - Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn + Da khô có vảy sừng + Chi yếu có vuột sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim có vách hụt máu pha đi nuôi cơ thể + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng + Là động vật biến nhiệt HĐ4:Tìm hiểu vai trò của bò sát - GV yêu càu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? + Lấy ví dụ minh họa? - Gv lưu ý cho học sinh về loại rùa tai đỏ gây hại đã xuất hiện ở Bạc Liêu - HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát - 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung - Lắng nghe IV. vai trò của bò sát ( SGK) 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu - Kẻ bảng 1,2 bài 41vào vở IV/ Rút Kinh Nghiệm: Thầy: Trò: Duyệt tuần 22 Nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 22.doc