Giáo án Sinh học 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp - Năm học 2013-2014

. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp.

 - Trình bày được sự đa dạng của ngành chân khớp.

 - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.

 2. Kĩ năng

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.

 - Lắng nghe tích cực.

 - Ứng xử / giao tiếp.

 3. Thái độ

 - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.

II. Đồ dùng dạy và học

 1. Giáo viên.

 - Bảng phụ vai trò của ngành chân khớp.

 2. Học sinh.

 - Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 vào bảng phụ.

III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng.

 - Dạy học nhóm, vấn đáp - tìm tòi.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động. (4 phút)

 Kiểm tra bài cũ: không

 Giới thiệu bài mới: GV: kể tên một số đại diện đã học của ngành chân khớp? theo em chúng có đặc điểm gì chung? HS trả lời câu hỏi, GV dựa vào câu trả lời của HS để hướng dẫn vào bài.

 3. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung ( 12 phút)

 Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp.

- GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các đặc điểm 1, 3, 4. - HS làm việc độc lập với SGK.

- Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.

 

- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Đặc điểm chung.

 

 

 

 

 

- Bộ xương ngoài bằng kitin.

- Có chân phân đốt, khớp động.

- Sinh trưởng qua lột xác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/11/2013
Ngày giảng: 29/11/2013
Tiết 30
 Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
 - Trình bày được sự đa dạng của ngành chân khớp.
 - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
 2. Kĩ năng
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Lắng nghe tích cực.
 - ứng xử / giao tiếp.
 3. Thái độ
 - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 - Bảng phụ vai trò của ngành chân khớp.
 2. Học sinh.
 - Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 vào bảng phụ.
III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng.
 - Dạy học nhóm, vấn đáp - tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ..
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: không
 Giới thiệu bài mới: GV: kể tên một số đại diện đã học của ngành chân khớp? theo em chúng có đặc điểm gì chung? HS trả lời câu hỏi, GV dựa vào câu trả lời của HS để hướng dẫn vào bài.
 3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung ( 12 phút)
 Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các đặc điểm 1, 3, 4.
- HS làm việc độc lập với SGK.
- Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Đặc điểm chung.
- Bộ xương ngoài bằng kitin.
- Có chân phân đốt, khớp động.
- Sinh trưởng qua lột xác.
Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp ( 15 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được sự đa dạng của ngành chân khớp.
 Đồ dùng: Bảng phụ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 96 SGK.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi nhiều HS để hoàn thành bảng).
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1
- 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
II. Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Số đôi chân ngực
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Cạn
Số lượng
Không có
Không có
Có
1- Giáp xác (tôm sông)
X
2
2 đôi
5
X
2- Hình nhện (nhện)
X
2
X
4
X
3- Sâu bọ (châu chấu)
X
3
1 đôi
3
X
- GV cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 2 trang 97 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
+ Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 số đại diện có thể có nhiều tập tính.
- 1 vài HS hoàn thành bảng, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Để thích nghi với điều kiện sống đa dạng phong phú của sâu bọ.
2. Đa dạng về tập tính.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn ( 8 phút)
 Mục tiêu: Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vai trò của ngành chân khớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK.
- GV cho HS kể thêm các đại diện có ở địa phương mình.
- GV ghi kết quả vào bảng
- GV tiếp tục cho HS thảo luận.
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?
- GV chốt lại kiến thức.
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ những động vật có ích?
- HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3.
- 1 vài HS báo cáo kết quả.
- HS thảo luận trong nhóm, nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp.
- Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của các loài động vật có ích.
III. Vai trò thực tiễn.
- ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Là thức ăn của động vật khác.
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho hoa
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 98.
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống.
- Nghiên cứu trước bài cá chép. 

File đính kèm:

  • docTiet 30.doc