Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011
Bài 31: CÁ CHÉP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, tranh cấu tạo ngoài của các chép cá chép trong chậu thủy tinh, bảng phụ
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà và chuẩn bị mẫu cá chép hoặc cá phi.
III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ngành động vật chân khớp ?
3. Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
HĐ1: Đời Sống Cá Chép:
-GV:yêu cầu thảo luận câu hỏi.
-các chép sốg ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
-Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
-Đặc điểm sinh sản của cá chép?
-Vì sao số lượng trứng đẻ nhiều
-Số lượng trứng đẻ nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
-GV:yêu cầu hs rút ra kết luận về đời sống cá chép. -HS:tự thu thập thông tin sgk thảo luận trả lời câu hỏi.
-Sống ở dưới nước (ao, hồ, sông )
-Ăn động vật và thực vật.
-Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.
-Cá chép thụ tinh ngoài khả năng tinh trùng gặp trứng ít.
-Ý nghĩa duy trì nòi giống.
-HS: 2 em phát biểu lớp nhận xét và bổ sung, rút ra kết luận về đời sống cá chép.
-Môi trường sống: ở nước ngọt.
-Đời sống ưa nước lặng, ăn tạp, là động vật biến nhiệt.
-Sinh sản: thụ tinh ngoài, đẻ trứng, trứngthụ tinh phát triển thành phôi.
Tuần : 16 Ngày soạn : 26.11.2010 Tiết : 31 Ngày dạy : Chương 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Bài 31: CÁ CHÉP I. Mục tiêu bài học Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, tranh cấu tạo ngoài của các chép cá chép trong chậu thủy tinh, bảng phụ - Học sinh: đọc trước bài ở nhà và chuẩn bị mẫu cá chép hoặc cá phi. III. Các Bước Lên Lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ngành động vật chân khớp ? 3. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Đời Sống Cá Chép: -GV:yêu cầu thảo luận câu hỏi. -các chép sốg ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? -Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? -Đặc điểm sinh sản của cá chép? -Vì sao số lượng trứng đẻ nhiều -Số lượng trứng đẻ nhiều như vậy có ý nghĩa gì? -GV:yêu cầu hs rút ra kết luận về đời sống cá chép. -HS:tự thu thập thông tin sgk thảo luận trả lời câu hỏi. -Sống ở dưới nước (ao, hồ, sông) -Ăn động vật và thực vật. -Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường. -Cá chép thụ tinh ngoài khả năng tinh trùng gặp trứng ít. -Ý nghĩa duy trì nòi giống. -HS: 2 em phát biểu lớp nhận xét và bổ sung, rút ra kết luận về đời sống cá chép. -Môi trường sống: ở nước ngọt. -Đời sống ưa nước lặng, ăn tạp, là động vật biến nhiệt. -Sinh sản: thụ tinh ngoài, đẻ trứng, trứngthụ tinh phát triển thành phôi. HĐ2: Cấu Tạo Ngoài: *Vấn đề1: Quan sát cấu tạo ngoài: -GV:yêu cầu hs quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu hình 31.1 sgk-103 nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép. -GV:treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi hs trình bày. -GV:giải thích thêm tên các loại vây liên quan đến vị trí của vây. *Vấn đề2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống. -GV:yêu cầu hs quan sát cá chép đang bơi trong nước + đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất chọn câu trả lời đúng. -GV:treo bảng phụ gọi hs lên bảng điền. -GV:nêu các đáp án đúng: 1B;2C;3E;4A;5G gọi một hs trình bày cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn. -GV:yêu cầu hs trả lới câu hỏi: -Vây cá có chức năng gì? -Nêu vai trò của từng loại vây cá? -GV:gọi hs nêu kết luận chung. -HS:bằng cách đối chiếu hình và mẫu vật ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. -HS:đại diện lean tranh trình bày . -HS:lớp bổ sung và hoàn thiện kiến thức. -HS:làm việc cá nhân với bảng 1 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến . -HS:đại diện lên bảng trình bày và nhóm khác bổ sung. -HS:tự rút ra kết luận về cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn. -HS:đọc thông tin sgk- 103 trả lời các câu hỏi. -HS:khác bổ sung và hoàn thiện kiến thức về chức năng vây cá. -HS:rút ra kết luận chung. 1. Cấu tạo ngoài: *Cấu tạo ngoài: cơ thể hình thoi thuôn dài, gồm 3 phần. -Đầu: miệng. Râu, mũi, mắt, mang. -Mình:vây ngực, vây bụng, vây lưng, hậu môn. -Đuôi:vây đuôi,vây hậu môn *Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn: bảng sgk 2. Chức năng của vây cá: -Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rễ trái, phải, lên, xuống,. -Vây lưng và vây hậu môn:giữ thăng bằng theo chiều dọc. -Vây đuôi:như bơi chéo giúp cá di chuyển chính trong nước 4. Củng cố: Trình bày trên tranh các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống trong nước. 5. Dặn dò: - Học theo câu hỏi sgk làm bài tập sgk - Chuẩn bị một con cá phi hoặc cá chép khăn lau, xà phòng IV/ Rút Kinh Nghiệm: Thầy: Trò: ________ Tuần: 16 Ngày soạn:26.11.2010 Tiết: 32 Ngày dạy: Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các vị trí và cấu tạo hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn Bị: - Giáo viên: + Giáo án, tranh và mô hình - Học sinh: đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III/ Các Bước Lên Lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Các Cơ Quan Dinh Dưỡng: -GV:yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành hoàn thành bài tập Các bộ phận của ống tiêu hóa Chức năng 1 2 3 4 -GV:cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa. -Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào? -Nêu chức năng của hệ tiêu hóa -GV:cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi. -GV:cho hs thảo luận: -Cá hô hấp bằng gì? -Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở cửa nắp mang? -Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? -GV:yêu cầu hs quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận: -Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? -Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. -GV:chốt lại kiến thức chuẩn: 1-tâm nhĩ; 2-tâm thát; 3-động mạch chủ bụng; 4-các động mạch mang; 5-động mạch chủ lưng; 6-mao mạch ở các cơ quan; 7-tĩnh mạch; 8-tâm nhĩ -GV:hỏi:hệ bài tiết ở đâu? Có chức năng gì? -HS:các nhóm thảo luậnhoàn thành bài tập -HS:đại diện các nhóm bổ sung và nêu được: -Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dướitác dụng của enzim tiêu hóa. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. -Các chất cặn bả thải ra ngoài qua lỗ hậu môn. -HS:rút ra kết luận -HS:thảo luận trả lời các câu hỏi của gv và rút ra kiến thức -HS:quan sát tranh, đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn, chú ý vị trí của tim và đường đi của máu. Thảo luận tìm các từ điền vào chỗ trống -HS:đại diện các nhóm báo cáo và lớp bổ sung. -HS:nhớ lại kiến thức bài thực hành trả lời. *Hệ tiêu hóa có sự phân hóa: -Các bộ phận: +ống tiêu hóa: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. +tuyến tiêu hóa:gan, mật, tuyến ruột. -Chức năng: biếnđổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bả. -Bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm, nổi trong nước. *Hô hấp: cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu, trao đổi khí. *Tuần hoàn: -Tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. -1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi -Hoạt động: như hình sgk *Hệ bài tiết: 2 dãi thận màu đỏ, name sát sống lưng, lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. HĐ2:Thần Kinh Và Giác Quan Của Cá: -GV:yêu cầu quan sát hình 33.2,3 sgk và mô hình não trả lời câu hỏi: -Hệ thần kinh của các gồm những bộ phận nào? -Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? -GV:gọi 1 hs trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. -Nêu vai trò của các giác quan? -Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? -GV: chốt lại kiến thức -HS:quan sát hình và kết hợp với mô hình trả lời các câu hỏi của gv và rút ra kiến thức. -HS:đại diện các nhóm bổ sung và rút ra kiến thức. *Hệ thần kinh: -Trung ương thần kinh: não, tủy sống. -Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. -Cấu tạo não cá: (5 phần) +Não trước: kém phát triển. +Não trung gian. +Não giữa: lớn, trung khu thị giác. +Tiễu não: phát trioễn, phối hợp các cử động phức tạp. +Hành tủy: điểu khiển nội quan. -Giác quan: +Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần. +Mũi: đánh hơi, tìm mồi. +Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố: - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? - Làm bài tập thí nghiệm: giải thích hiện tượng thí nghiệm? Đặt tên cho các thí nghiệm? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, làm bài tập sgk và vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá. IV/ Rút Kinh Nghiệm: Thầy: Trò: Duyệt tuần 16 Nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 16.doc