Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu của bài học :

 1. Kiến thức:

- Nêu được kháI niệm và các đặc điểm chung của lớp sâu bọ

- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ

- Nêu sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

- Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với ccon người

 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, và hoạt động nhóm.

 3 Thái độ: Có thái độ bảo vệ các loài sau bọ có lợi trong tự nhiên.

II. Chuẩn bị :

 - GV : + Tranh ảnh phóng to.

 + Mẫu vật con nhện.

 - HS : Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bảng sgk

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

 (?) Nêu các đại diện của giáp xác? vai trò của các giáp xác?

3. Bài mới : Giới thiệu bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung

HĐ1:Cấu ttạo ngoài và di chuyển:

-GV: yêu cầu hs đọc thông tin sgk, quan sát hình 26.1 trả lời câu hỏi:

 (?) Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?

(?) Mô tả mỗi phần cơ thể châu chấu?

-GV: treo tranh hs trình bày trên tranh, hoặc mô hình trình bày

-GV: gọi hs mô tả các bộ phận trên mô hình

-GV: cho hs tiếp tục thảo luận:

(?) so với các loàI sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? tại sao?

-GV: chốt lại kiến thức.

-GV: đưa thêm thông tin về châu chấu di cư -HS:quan sát hình 26.1, đọc chú thích sgk xác định các bộ phận trên mẫu vật nêu được:

-Cơ thể gồm 3 phần:

+Đầu:râu, mắt kép, cơ quan miệng.

+Ngực: 3 đôI chân, 2 đôI cánh.

+Bụng: có các đôI lỗ thở

-HS:xác định vị trí các bộ phận trên mô hình.

-HS: đại diện trình bày và lớp nhận xét.

Li hoạt hơn vì vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.

 

 

- Cơ thể gồm 3 phần:

+Đầu: râu và mắtkép, cơ quan miệng.

+Ngực: 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

+Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôI lỗ thở.

-Di chuyển: bò, nhảy và bay

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Ngày soạn : 10.11.2010
Tiết : 27 Ngày dạy : 
LỚP SÂU BỌ
BÀI 26: CHÂU CHÂU 
I. Mục tiêu của bài học : 
 1. Kiến thức: 
- Nêu được kháI niệm và các đặc điểm chung của lớp sâu bọ 
- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ 
- Nêu sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
- Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với ccon người 
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, và hoạt động nhóm.
 3 Thái độ: Có thái độ bảo vệ các loài sau bọ có lợi trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh ảnh phóng to. 
 + Mẫu vật con nhện. 
 - HS : Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bảng sgk 
III. Tiến trình lên lớp : 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
	(?) Nêu các đại diện của giáp xác? vai trò của các giáp xác?
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1:Cấu ttạo ngoài và di chuyển:
-GV: yêu cầu hs đọc thông tin sgk, quan sát hình 26.1 trả lời câu hỏi:
 (?) Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
(?) Mô tả mỗi phần cơ thể châu chấu?
-GV: treo tranh hs trình bày trên tranh, hoặc mô hình trình bày
-GV: gọi hs mô tả các bộ phận trên mô hình
-GV: cho hs tiếp tục thảo luận:
(?) so với các loàI sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? tại sao?
-GV: chốt lại kiến thức.
-GV: đưa thêm thông tin về châu chấu di cư
-HS:quan sát hình 26.1, đọc chú thích sgk xác định các bộ phận trên mẫu vật nêu được:
-Cơ thể gồm 3 phần:
+Đầu:râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+Ngực: 3 đôI chân, 2 đôI cánh.
+Bụng: có các đôI lỗ thở
-HS:xác định vị trí các bộ phận trên mô hình.
-HS: đại diện trình bày và lớp nhận xét.
Li hoạt hơn vì vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
- Cơ thể gồm 3 phần:
+Đầu: râu và mắtkép, cơ quan miệng.
+Ngực: 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
+Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôI lỗ thở.
-Di chuyển: bò, nhảy và bay
HĐ2:Cấu Tạo Trong:
-GV: yêu cầu hs quan sát hình 26.2 sgk, đọc chú thích trả lời câu hỏi:
(?) Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
(?) Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa?
(?) Hệ tiêu hóa và hệ bàI tiết có mối quan hệ với nhau như thế nào?
(?) Vì sao hệ tuần hoàn ở sâo bọ lại đơn giản đi?
-GV: chốt lại kiến thức đúng.
-HS: thuthập thông tin và thảo luận trả lời câu hỏi:
+Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+hệ tiêu hóa: mịêng hầu diều dạ dày ruột tịt ruột sau trực tràng hậu môn.
+hệ tiêu hóa và hệ bàI tiếtđều đổ chung vào ruột sau.
+hệ tuần hoàn không làm nhiện vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
-HS: lớp nhận xét.
-HS: tự rút ra kết luận.
Kết luận : sgk
HĐ3:Dinh Dưỡng:
-GV: yêu cầu hs quan sát tranh và hình 26.4 sgk giới thiệu cơ quan miệng.
(?) Thức ăn của châu chấu là gì ? 
(?) Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
(?) Vì sao bong của chúng luôn phập phồng?
-HS: đọc thông tin trả lời câu hỏi, lớp bổ sung
-HS: tự rút ra kết luận
Kết luận:
-châu chấu ăn chồi và lá cây
-thức ăn tập trungở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng
HĐ4: Sinh sản và phát triển:
-GV: yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk trả lời câu hỏi:
(?) Nêu đặt điểm sinh sản ở châu chấu?
(?) Vì sao châu chấu non phảI lột xác nhiều lần?
- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Gọi hs nhận xét bổ sung cho nhau
- Nhận xét, chốt ý 
-HS: đọc thông tin sgk tìm câu trả lời:
+châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+châu chấu phảI lột xác lớn lên vì cơ thể có vỏ kitin
-HS: rút ra kết luận
IV. Sinh sản và phát triển 
-Châu chấu phân tính.
-Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
-Phát triển qua biến thái.
 4. Củng cố : 
	* Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
	a. cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
	b. Cơ thể có 3 phần đầu , ngực và bong.
	c. Có vỏ kitin bao bọc ngoàicơ thể.
	d. đầu có một đôi râu.
	e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
	g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
 5. Hướng dẫn về nhà : 
 Chuẩn bị bài 27, đọc bài trước, sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ, kẻ bảng sgk -91 .
V/ Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy :....
	 - Trò : .
--------------------------------------
Tuần : 14 Ngày soạn : 10.11.2010
Tiết : 28 Ngày dạy : 
BÀI 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ 
I. Mục tiêu của bài học : 
 1. Kiến thức: 
- Trình bày được sự đa dạng của lớp sâu bọ. 
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu được vai trò thực tiễn.
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, và hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: Có thái độ bảo vệ các loài sâu bọ có lợi trong tự nhiên và tiêu diệt các sâu bọ có hại
II/ Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh ảnh phóng to hình 27.1 à27.7 
 + Mẫu vật : Bọ ngựa, chuồn chuồn 
 - HS : Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bảng sgk 
III/ Tiến trình lên lớp : 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
	2.1/ GV: Nêu cấi tạo ngoài và di chuyển của châu chấu?tại sao châu chấu lớn lên phải lột xác nhiều lần?
	2.2/ HS: dựa vào kiến thức trả lời.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1:Một số đại diện sâu bọ:
-GV: yêu cầu hs quan hình 27.1 đến 27.7 sgk, đọc thông tin dưới dạng hình trả lời câu hỏi:
 (?) ở hình 27 có những đại diện nào?
(?) Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
-GV:điều khiển lớp trao đổi cả lớp.
-GV: yêu cầu quan sát hình 25.1 hoàn thành bảng 1
-GV: chốt lại kiến thức
-HS:quan sát hình 27.1 đến 27.7, đọc chú thích sgk nêu được:
- Kể tên 7 đại diện.
- Bổ sung thêm thông tin về các đại diện.
+ Bọ ngựa, ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môI trường.
+ Ve sầu đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùahạ.
+ Ruồi muỗi là động vật trung gian truyền bệnh 
-HS: trình bày lớp bổ sung.
-HS: thảo luận, điền bảng 1
-HS:trình bày sự đa dạng của lớp sâu bọ.
I. Một số đại diện sâu bọ khác
Kết luận: sâu bọ rất đa dạng :
-chúng có số lượng loàI lớn
-môi trường sống đa dạng
-có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của sâu bọ:
-GV: yêu cầu hs đọc thông tin sgk thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ.
-GV: chốt lại các đặc điểm chung
- GV: yêu cầu hs đọc thông tin và làm bàI tập sgk điền bảng 2.
-GV: treo bảng phụ hs lên bảng điền
-GV: chốt lại bảng chuẩn.từ bảng 2: 
-HS:một số hs đọc to thông tin sgk, thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung .
-HS: đại diện lớp phát biểu bổ sung
-HS: tự rút ra kết luận.
-HS: bằng kiến thức và hiểu biết của mình các nhóm hoàn thành bảng 2.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận:
II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
1. Đặc điểm chung 
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu , ngực, bong.
- Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôI chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái
2. Vai trò thực tiễn 
- ích lợi:
+làm thuốc chữa bệnh.
+làm thực phẩm .
+thụ phấn cho cây trồng.
+thức ăn cho động vật khác 
+diệt các sâu bọ có hại.
+làm sạch môi trường.
-tác hại:
+gây hại cho cây trồng.
+làm hại cho sản xuất nông nghiệp
 4. Củng cố : 
1/ Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở đại phương?
2/Nêu các đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?	
3/ Nêu bịên pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môI trường?
 5. Hướng dẫn về nhà : 
chuẩn bị bài 28, đọc bài trước,đọc em có biết, ôn lại ngành chân khớp.
IV. Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy :....
	 - Trò : .
Duyệt tuần 14
Nhận xét

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc