Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 49: Cấu tạo trong của thỏ - Năm học 2010-2011
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ, nêu được vị trí thành phần của các cơ quan dinh dưỡng.
- Chứng minh được bộ não của thỏ tiến hóa hơn của các lớp động vật khác
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức,kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn, tranh phóng to H47.2SGK, mô hình não thỏ bò sát và cá.
- Học sinh: Đọc trước bài
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ :
(?) hãy nêu đặc điểm về đời sống của thỏ ?
(?) Cấu tạo ngoài và các di chuyển của thỏ ?
3) Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
HĐ1: Bộ Xương Và Hệ Cơ:
a) Bộ xương
GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát tìm đặc điểm khác nhau về:
- GV gọi gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung ý kiến
- GV hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó ? Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
b) Hệ cơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK tr.152 Trả lời câu hỏi
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
→ Yêu cầu HS rút ra kết luận nào - Cá nhân quan sát tranh thu nhận kiến thức
- Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau
Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đồng
+ Đặc điểm khác nhau: 7 đốt sống có xương mỏ ác, choi nằm dưới cơ thể
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống
- HS tự đọc SGK trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được
- HS rút ra kết luận I. Bộ xương và hệ cơ
* Bộ xương
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động
* Hệ cơ
- Cơ vận động cột sống phát triển
- Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp
Tuần : 26 Ngày soạn : 24.02.2011 Tiết : 49 Ngày dạy: Bài 47 : Cấu tạo trong của thỏ I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ, nêu được vị trí thành phần của các cơ quan dinh dưỡng. - Chứng minh được bộ não của thỏ tiến hóa hơn của các lớp động vật khác 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức,kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn, tranh phóng to H47.2SGK, mô hình não thỏ bò sát và cá. - Học sinh: Đọc trước bài III/ Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ : (?) hãy nêu đặc điểm về đời sống của thỏ ? (?) Cấu tạo ngoài và các di chuyển của thỏ ? 3) Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Bộ Xương Và Hệ Cơ: a) Bộ xương GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát tìm đặc điểm khác nhau về: - GV gọi gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung ý kiến - GV hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó ? Yêu cầu HS tự rút ra kết luận b) Hệ cơ - GV yêu cầu HS đọc SGK tr.152 Trả lời câu hỏi + Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? + Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? → Yêu cầu HS rút ra kết luận nào - Cá nhân quan sát tranh thu nhận kiến thức - Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận tương đồng + Đặc điểm khác nhau: 7 đốt sống có xương mỏ ác, choi nằm dưới cơ thể + Sự khác nhau liên quan đến đời sống - HS tự đọc SGK trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được - HS rút ra kết luận I. Bộ xương và hệ cơ * Bộ xương - Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động * Hệ cơ - Cơ vận động cột sống phát triển - Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp HĐ2: Các Cơ Quan Dinh Dưỡng: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng ; quan sát tranh cấu tạo trong cảu thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn, hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập lên bảng - GV tập hợp ý kiến của các nhóm nhận xét - GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập - Các nhân tự đọc SGK tr.153 -154 kêt hợp quan sát hình 47.2 , ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu nêu được - Đại diện 1-2 nhóm lên bảng điền vào phiếu - Các nhóm nhận xét bổ sung Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất - HS tự sửa chữa nếu cần II. Các cơ quan dinh dưỡng - Nội dung kiến thức trong phiếu HĐ3: Thần Kinh Và Giác Quan: - GV cho HS quan sát mô hình não của cá bò sát thỏ và trả lời câu hỏi: + Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? + Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? - HS tự rút ra kết luận. - HS quan sát chú ý các phần đại não , + Chú ý kích thước + Tìm VD chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú + Các giác quan phát triển - Một vài HS trả lời HS khác bổ sung. III. Thần kinh và giác quan - Não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác + Đại não phát triển che lấp các phần khác + Tiểu não lớn nhiều nếp gấp, liên quan đến cử động phức tạp. 4/ Củng cố: - Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học 5/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi - Kẻ bảng 157 SGK vào vở bài tập IV/ Rút Kinh Nghiệm: Thầy:.. Trò:.. ----------------------------------------- Tuần: 26 Ngày soạn: 24.02.2011 Tiết: 50 Ngày dạy: .................... Bài 48 : Sự đa dạng của thú: bộ thú huyệt và bộ thú túi I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to H48.1-2 SGK, tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi - Học sinh: Kẻ bảng SGK tr.157 vào bài học III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở lớp tham gia xây dựng bài 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Tìm Hiểu Sự Đa Dạng Của Thú: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156 Trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào ? + Người ta chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào ? - GV nhận xét và bổ sung thêm + Nêu mộ số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ →Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin SGKI và theo dõi sơ đồ các bộ thú trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu được - Đại diện 1-3 nhóm HS trả lời lớp nhận xét bổ sung. I. Sự đa dạng của thú - Lớp thú có số lượng loài lớn sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi HĐ2: Bộ Thú Huyệt - Bộ Thú Túi - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156 hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ lên bảng để lần lượt HS lên điền - GV chữa bằng cách thông báo đúgn, sai - GV treo bảng kiến thức chuẩn - GV yêu cầu HS tiếp tục cho SH thảo luận : + Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà vẫn xếp vào lớp thú.? + Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như mèo con và chó con? + Thú mỏ vịt có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội ở nước? + Kangguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? + Tại sao kangguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ? - GV cho thảo luận toàn lớp và nhận xét - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận - Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi hoàn thành bảng - Một vài HS lên bảng điền nội dung - Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm - Yêu cầu nêu được: + Nuôi con bằng sữa + Thú mẹ chưa có núm vú + Chân có màng bơi + 2 chân sau to khỏe + Con non chưa phát triển đầy đủ - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung II. Bộ thú huyệt- bộ thú túi - Thú mỏ vịt + Có lông mao dày, chân có màng. + Đẻ trứng chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa - Kangguru: + Chi sau dài khỏe, đuôi dài + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú 4/ Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5/ Dặn dò: - Học bài - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu cá voi, cá heo và dơi. IV/ Rút Kinh Nghiệm: Thầy:.. Trò:.. Duyệt tuần 26 Nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 26.doc