Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 47+48
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1.Kiến thức:
- Củng cố và đánh giá, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị máy chiếu, băng hình
2. Học sinh : Học sinh ôn lại kiến thức lớp chim. Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra sự chuẩn bị trước thực hành
3. Dạy bài mới.
* Mở bài : GV Giới thiệu nội dung bài thực hành
* Các hoạt động :
Hoạt động 1
Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành:
+ Theo nội dung trong băng hình.
+ Tóm tắt nội dung đã xem
+ Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học.
Giáo viên phân chia các nhóm thực hành
Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình
Giáo viên cho học sinh xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình, học sinh theo dõi nắm được khái quát nội dung.
Giáo viên cho học sinh xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát:
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản
Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó
Tuần : 24 - Tiết : 47 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 45: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: - Củng cố và đánh giá, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị máy chiếu, băng hình 2. Học sinh : Học sinh ôn lại kiến thức lớp chim.. Kẻ phiếu học tập vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra sự chuẩn bị trước thực hành 3. Dạy bài mới. * Mở bài : GV Giới thiệu nội dung bài thực hành * Các hoạt động : Hoạt động 1 Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo nội dung trong băng hình. + Tóm tắt nội dung đã xem + Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. Giáo viên phân chia các nhóm thực hành Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình Giáo viên cho học sinh xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình, học sinh theo dõi nắm được khái quát nội dung. Giáo viên cho học sinh xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát: + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến ghoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm. Giáo viên cho học sinh thảo luận: + Tóm tắt những nội dung chính của băng hình + Kể tên những động vật quan sát được + Nêu hình thức di chuyển của chim + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái + Nêu tập tính sinh sản của chim. + Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? - Học sinh dựa vào nội dung phiếu học tập g trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời. - Giáo viên kẻ sẵn bảng gọi học sinh chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng g các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, tự sửa chữa. Hoạt động 4 : Lồng ghép giáo dục môi trường - Giáo viên giới thiệu cho học sinh một số điều trong luật bảo vệ môi trường năm 2005 + Vấn đề hạn chế tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ + Vấn đề an toàn sinh học + vấn đề bảo vệ phát triển cảnh quan thiên nhiên - Yêu cầu học sinh vận dụng đối với bản thân 4. Củng cố và đánh giá - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh - Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm. - Giải đáp thắc mắc của học sinh - Rút kinh nghiệm tiết tiết hành 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ lớp chim. - Xem trước bài mới V.RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 24 - Tiết : 48 Ngày soạn : Ngày dạy : LỚP THÚ Bài 46: THỎ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: -Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trấn kẻ thù. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh hình 46.2, 46.3 SGK. - 1 số tranh về hoạt động sống của thỏ 2. Học sinh : Bảng SGK trang 150 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ( Không kiểm tra) 3. Dạy bài mới. * Mở bài : Giáo viên giới thiệu chương mới. Bài mới * Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ Mục tiêu : HS thấy 1 số tập tính, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho thỏ Cách tiến hành: - Yêu cầu lớp nghiên cứu SGK, kết hợp hình 46.1 SGK tr.149 trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Gọi 1-2 nhóm trình bày g nhóm khác bổ sung. - Cá nhân đọc mục ¢ SGK, thu thập thông tin trả lời. - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến tự rút ra kết luận. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú. -GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm về đặc điểm sinh sản của thỏ: +Sự thụ tinh ? +Sự phát triển của thai? + Loại con non. +Ý nghĩa của hiện tượng thai sinh ở thỏ -HS tiếp tục thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Đại diện 1-2 nhóm trình bày trao đổi giữa các nhóm. - Tóm tắt kiến thức. - GV chốt lại Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ Cach tiến hành: a) Cấu tạo ngoài - Yêu cầu HS đọc SGK tr. 149 g thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK g ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm g hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng. - Đại diện các nhóm trả lời đáp áng nhóm khác bổ sung. Các nhóm tự sửa nếu cần - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS Còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng 1. ĐỜI SỐNG CỦA THỎ Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù. Aên cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều. Là động vật hằng nhiệt Sinh sản: thụ tinh trong, thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. Có nhau thai(gọi là hiện tượng thai sinh). Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. 2. CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN a) Nội dung trong phiếu học tập Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm. Chi ( có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài, khỏe Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai lớn, cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí, cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. b) Sự di chuyển - GV yêu cầu quan sát hình 46.4 và 46.5 SGK, kết hợp quan sát trên phim ảnh g thảo luận trả lời câu hỏi: + Thỏ di chuyển bằng cách nào? + Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? + Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK g ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả 2 chân sau. + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền kém - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ. b) Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân. 4. Củng cố và đánh giá GV cho HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu đặc điểm đời sống của thú. 2. Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? 3. Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết?”. - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. V/ RÚT KINH NGHIỆM ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
File đính kèm:
- Tiet 47 48.doc