Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 42: Sự đa dạng của bò sát. Đặc điểm chung của bò sát - Năm học 2007-2008

I. Mục tiêu bài học:

- HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm

- Yêu thích tìm hiểu tự nhiên

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên& Học sinh

- Tranh một số loài khủng long

- Bẩng phụ ghi nội dung phiếu học tập

- Nghiên cứu nội dung sgk và các tài liệu liên quan

2. Phương pháp

Thảo luận nhóm kết hợp với tự làm việc với sgk

III Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp ( 1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống trên cạn

3. Bài mới:

Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy

 * Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát

1) Sự đa dạng của bò sát

- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn chia làm 4 bộ

- Có lối sống và môi trường sống phong phú

 

 

* Hoạt động 2: Các loài khủng long

2) Các loài khủng long

- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm

 

 

( Do cạnh tranh với chim và thú

Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai)

(Bò sát nhỏ tồn tại được vì

Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn náo

Yêu cầu về thức ăn ít

Trứng nhỏ an toàn hơn )

 

* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát

3) Đặc điểm chung của bò sát

- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn

+ Da khô có vảy sừng

+ Chi yếu có vuột sắc

+ Phổi có nhiều vách ngăn

+ Tim có vách hụt máu pha đi nuôi cơ thể

+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng

+ Là động vật biến nhiệt

* Hoạt động 4: Vai trò của bò sát

Có ích

- Diệt sâu bọ, diệt chuột . có ích cho nông nghiệp

- Có giá trị thực phẩm

- Làm dược phẩm

- Sản phẩm mĩ nghệ

Tác hại

- Gây độc cho người: rắn

 - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học tập.

- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền

- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức

- Từ thông tin trên và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:

+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?VD

- GV chốt lại kiến thức

- GV giảng giải cho HS sự ra đời của bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư

 

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận:

+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long

+ Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long (cá, cánh, bạo chúa)

- GV chốt lại kiến thức

- GV cho HS tiếp tục thảo luận

+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong

+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại

- GV chốt lại kiến thức

 

- GV yêu cầu HS thảo luận

+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về( thành phần loài, Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong)

- GV chốt lại kiến thức

- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung

 

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :

+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?

+ Lấy ví dụ minh họa?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 42: Sự đa dạng của bò sát. Đặc điểm chung của bò sát - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 22	Ngày soạn: 13/01/08
	Ngày dạy : 21/01/08
Tiết 42 Sự đa dạng của bò sát. đặc điểm chung của bò sát
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm 
- Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên& Học sinh
- Tranh một số loài khủng long
- Bẩng phụ ghi nội dung phiếu học tập
- Nghiên cứu nội dung sgk và các tài liệu liên quan
2. Phương pháp
Thảo luận nhóm kết hợp với tự làm việc với sgk
III Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống trên cạn
3. Bài mới:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
* Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
1) Sự đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn chia làm 4 bộ 
- Có lối sống và môi trường sống phong phú 
* Hoạt động 2: Các loài khủng long
2) Các loài khủng long
- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm
( Do cạnh tranh với chim và thú
Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai)
(Bò sát nhỏ tồn tại được vì
Cơ thể nhỏ à dễ tìm nơi ẩn náo
Yêu cầu về thức ăn ít
Trứng nhỏ an toàn hơn )
* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát
3) Đặc điểm chung của bò sát
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn 
+ Da khô có vảy sừng 
+ Chi yếu có vuột sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn 
+ Tim có vách hụt máu pha đi nuôi cơ thể 
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng 
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 4: Vai trò của bò sát
Có ích
- Diệt sâu bọ, diệt chuột .. có ích cho nông nghiệp
- Có giá trị thực phẩm
- Làm dược phẩm
- Sản phẩm mĩ nghệ
Tác hại
- Gây độc cho người: rắn
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức 
- Từ thông tin trên và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?VD
- GV chốt lại kiến thức
- GV giảng giải cho HS sự ra đời của bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long 
+ Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long (cá, cánh, bạo chúa)
- GV chốt lại kiến thức 
- GV cho HS tiếp tục thảo luận 
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại 
- GV chốt lại kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luận 
+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về( thành phần loài, Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong)
- GV chốt lại kiến thức
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
+ Lấy ví dụ minh họa?
4. Củng cố:
Trả lời các câu hỏi sgk và đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
- Kẻ bảng 1,2 bài 41 vào vở 
6. Rút kinh nghiệm
 Đặc điểm
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Không
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng có màng dai
Cá sấu
Không
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Có vỏ đá vôi
Rùa 
có
Hàm không có răng
Có vỏ đá vôi

File đính kèm:

  • doctiết 42.doc