Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 31: Cá chép
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên & Học sinh:
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép
- Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.
- Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập.
2. Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp quan sát tranh và mẫu vật và làm việc theo nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp, nêu các đại diện của 3 lớp trong ngành
? Trình bày vai trò của ngành chân khớp, trong 3 lớp trên lớp nào có giá trị thực phẩm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Trong 6 ngành thuộc giới động vật là ., Ngành tiến hóa nhất trong giới động vật là ngành động vật có xương sống. Tại sao lại tiến hóa hơn . Bài mới
Giáo án tuần 16 Ngày soạn Ngày dạy Chương vi ngành động vật có xương sống Các lớp cá Tiết 31 cá chép I. Mục tiêu bài học: - HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm. - GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên & Học sinh: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép - Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền. - Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập. 2. Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát tranh và mẫu vật và làm việc theo nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp, nêu các đại diện của 3 lớp trong ngành ? Trình bày vai trò của ngành chân khớp, trong 3 lớp trên lớp nào có giá trị thực phẩm 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Trong 6 ngành thuộc giới động vật là ........, Ngành tiến hóa nhất trong giới động vật là ngành động vật có xương sống. Tại sao lại tiến hóa hơn ...... Bài mới Thời gian Nội dung Phương pháp * Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống của cá chép. - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + ăn tạp. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài của cá chép 1. Cấu tạo ngoài - Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn ( như bảng 1 đã hoàn thành) 2. Chức năng của vây cá. - Vai trò từng loại vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Cá chép sống ở đâu: thức ăn của chúng là gì? + Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt? - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của cá chép ? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? + Số lượng trừnga nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép . Quan sát cấu tạo ngoài: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép . - GV treo tranh câm cấu tọa ngoài, gọi HS trình bày - GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây. -GV yêu cầu HS suy nghĩ lại cách cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng - GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G. - 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Vây cá có chức năng gì? + Nêu vai trò từng loại vây cá? 4. Củng cố: - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ? - Vì sao số lượng mỗi lứa của cá chép lên đến hàng vạn ? Câu 4 sgk: 1-A , 2-B , 3-C , 4-D, 5-E 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập SGK bảng2 tr.105 - Chuẩn bị thực hành( Cá chép khăn lau xà phòng) 6. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiết 31.doc