Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 27: Châu chấu - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu.

 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo trong, sinh sản và phát triển của châu chấu.

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ - Có ‎thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS

GV: Tranh vẽ H.26.1 -> H.26.5, mẫu vật châu chấu.

HS: Ôn bài cũ và đọc bài mới.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp: Sĩ số 7/3: /28; 7/4: /26.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính của Nhện?

 - Sự đa dạng của lớp Hình nhện được thể hiện như thế nào ?

3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 27: Châu chấu - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày giảng 7/3: 21/11/2011
 7/4: 23/11/2011
Tiết 27: LỚP SÂU BỌ
CHÂU CHẤU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu.
 	- Trình bày được đặc điểm cấu tạo trong, sinh sản và phát triển của châu chấu.
2. Kĩ năng 	- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
 	- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Có ‎thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV: Tranh vẽ H.26.1 -> H.26.5, mẫu vật châu chấu. 
HS: Ôn bài cũ và đọc bài mới. 
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7/3: /28; 7/4: /26.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính của Nhện?
 	- Sự đa dạng của lớp Hình nhện được thể hiện như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát H26.1 và H26.5.8 và đọc thông tin, thảo luận nhóm. 
 + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
 + Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu?
 - HS quan sát H26.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày.
- GV yêu cầu HS lên trình bày các phần cơ thể của châu chấu trên mô hình.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
* Hoạt động 2:
- Gv trình bày 3 cách di chuyển mà SGK đã đề cập.
- “So với các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa, cánh cam, kiến, mối, bọ hung... khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không, tại sao?”
* Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H26.2, H26.3 kết hợp quan sát mô hình, thảo luận:
 + Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
 + Kể tên các bộ phận của các hệ cơ quan?
 + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
 + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
 HS đọc thông tin và quan sát H26.2, H26.3 kết hợp quan sát mô hình, thảo luận sau đó trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS.
* Hoạt động 4: 
- GV yêu cầu HS quan sát H26.5, đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
 + Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
 + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
 HS đọc thông tin và quan sát H26.4, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo ngoài 
 - Cơ thể gồm 3 phần:
 + Đầu: 1 đôi râu, 1 đôi mắt kép, cơ quan miệng
 + Ngực: 3 đôi chân bò (đôi chân sau phát triển gọi là càng), 2 đôi cánh.
 + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
 - Toàn cơ thể có vỏ cuticun bao bọc
II. Di chuyển
- Bò
- Nhảy
- Nhảy và bay
=> Linh hoạt hơn các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa, cánh cam, kiến, mới.....nhờ có đôi càng giúp nhảy xa khỏi vùng nguy hiểm.
III. Cấu tạo trong
 - Châu chấu có các hệ cơ quan:
 + Hệ tiêu hóa: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn
 + Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt 
 + Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở, làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng không vận chuyển ôxi.
 + Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển. 
 + Hệ sinh dục: dạng chùm.
- Hệ bài tiết và hệ tiêu hóa có quan hệ với nhau ở chỗ các ống bài tiết ( thuộc hệ bài tiết) lọc chất thải đổ vào ruột sau (thuộc hệ tiêu hóa) để theo phân ra ngoài.
- Hệ tuần hoàn có 2 chức năng chính là vận chuyển chất dinh dưỡng và vận chuyển oxi đến các tế bào.Ở sâu bọ, hệ thống ống khí phát triển rồi nên hệ tuần hoàn đơn giản đi, không làm chức năng vận chuyển oxi nữa.
IV. Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính
- Trứng đẻ dưới đất thành ổ.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
 4. Củng cố:
 - Nêu ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
 - Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào?
5. Bài tập về nhà:
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”.
 - Nghiên cứu bài mới để trả lời câu hỏi: “ Sự đa dangjc ủa lớp sâu bọ được thể hiện như thế nào?” và “ Lớp sâu bọ có đặc điểm chung là gì?”

File đính kèm:

  • docTiet 27 Chau chau.doc