Giáo án Sinh học - Bài 8 đến bài 15
I. Mục tiêu:
-Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen.
II/ Phương tiện - phương pháp dạy học:
*Phương tiện:
-Sơ đồ phép lai một cặp tính trạng
-Bảng 8. SGK 35; hình 8.1, 8.2 SGK
*Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Mở đầu, vào bài: GV đặt câu hỏi:
Nguời đặt nền móng cho di truyền học là ai? Các em hiểu biết gì về các qui luật di truyền của ông?
2.Dẫn HS vào bài mới:
Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:
c giữa hai (hay nhiều) gen trong đó một gen qui định tính trạng, gen còn lại là gen ức chế. Có hai truờng hợp: ức chế trội và ức chế lặn. *Thí nghiệm: Cho lai hai dòng gà lông trắng thuần chủng khác nhau thu được F1 toàn gà lông trắng. Cho F1 tự phối thu đuợc F2 có 26 con gà lông trắng và 6 con gà lông màu. Giải thích kết quả? *Giải thích: Ta thấy tỉ lệ F2 : 26 : 6 Û 13 : 3 Þ có 16 tổ hợp lai nhưng khác tỉ lệ 9 : 3 : 3 1 chứng tỏ các gen phân li độc lập nhưng có sự tương tác với nhau, cụ thể là tuân theo qui luật tương tác át chế trội. Qui uớc: C: gà lông màu; c : gà lông trắng I: át chế C; i : không át *Sơ đồ lai: P: CCII (gà lông trắng) x ccii (gà lông trắng) Gp: CI ci F1: CcIi (100% gà lông trắng) F1xF1: CcIi x CcIi F2: 9C – I – : Trắng 3C – ii : Màu 3cc I - : Trắng 1ccii : Trắng Tỉ lệ 13 lông trắng : 3 lông màu 3/Tương tác cộng gộp *Khái niệm: Là hiện tượng khi có hai hay nhiều locus gen tương tác với nhau mỗi alen trội đều góp phần làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình. *Ví dụ: -Tác động cộng gộp của 3 gen trội (A, B, C) qui định tổng hợp sắc tố melalin ở người. KG càng có nhiều gen trội thì khả năng tổng hợp sắc tố melanin càng cao, da càng đen, không có gen trội nào da trắng nhất. *Đặc điểm: -Tính trạng càng do nhiều Gen tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ ® tạo nên một phổ BD liên tục. -Tính trạng số lượng: là tính trạng do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường (năng suất như sản lượng sữa, khối lượng, số lượng trứng) II.Tác động đa hiệu của gen 1.VD: -VD1: Gen tổng hợp Hb gồm 2 alen +HbA: Hồng cầu bình thường Cơ thể bình thường. +HbS: Hồng cầu hình liềm Kéo theo một loạt các biểu hiện khác (Sơ đồ 10.2 SGK) -VD2: Menđen phát hiện đậu Hà Lan hoa tím thì hạt màu nhạt, trong nách có chấm đen; hao trắng thì hạt màu nhạt, nách lá không có chấm đen. -VD3: Lai ruồi giấm Morgan cũng thấy ruồi có tính trạng cánh cụt thì nhiều đốt thân ngắn, lông cứng, hình dạng cơ quan sinh dục thay đổi, đẻ ít, tuổi thọ ngắn, ấu trùng yếu… *Kết luận: Các VD trên có thể được giải thích bằng hiện tượng một gen cũng có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Tương tác gen và gen đa hiệu không phủ nhận mà chỉ bổ trợ cho học thuyết của Menđen. 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Nhắc lại các tỉ lệ để chuẩn bị làm bài tập tương tác gen. 4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): -Trả lời các câu hỏi cuối bài; làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 12. -Nghiên cứu bài mới. Tuần: .... Ngày soạn: ............................ Tiết: ...... Ngày dạy: ….......................... Bài 11: LIÊN KẾT GENVÀ HOÁN VỊ GEN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn. - Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. II/ Phương tiện - phương pháp dạy học: Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. Phương tiện: Hình 11 SGK, vẽ sơ đồ bổ trợ. III/ Tiến trình bài dạy: 1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết mỗi NST mang nhiều Gen. Qui luật phân li dộc lập chỉ xét truờng hợp các gen nằm trên các NST khác nhau. Vậy nếu 2 gen quy định 2 tính trạng cùng nằmg trên một cặp NST tương đồng thì sẽ di truyền theo quy luật như thế nào ? 2.Dẫn HS vào bài mới: Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức ▲Cho HS đọc mục I SGK, nghiên cứu thí nghiệm và rút ra nhận xét. ▲HD HS làm rõ ND. -Nếu lai phân tích 1 cặp và 2 cặp tính trạng dị hợp cho tỉ lệ FB như thế nào? -Số tổ hợp lai trong thí nghiệm của Menđen tăng hay giảm so với lai phân tích trong qui luật phân li độc lập? ▲ Cho HS đọc mục II SGK, nghiên cứu thí nghiệm và so sánh với kết quả của thí nghiệm trên, rút ra nhận xét. ▲HD HS làm rõ ND. -Nếu lai phân tích 2 cặp tính trạng dị hợp cho tỉ lệ FB trong thí nghiệm 1 hoặc trong qui luật phân li độc lập như thế nào? -Số tổ hợp lai trong thí nghiệm của Menđen tăng hay giảm so với lai phân tích PLĐL hoặc trong thí nghiệm 1? ▲ Cho HS đọc mục III SGK, rút ra ND. ∆ Đọc SGK, rút ra nhận xét. ∆Làm rõ ND theo HD của GV. -1 cặp tính trạng FB : 1 : 1 -2 cặp tính trạng FB : 1 : 1 : 1 : 1 -Giảm (2 so với 4) ∆ Đọc SGK, rút ra nhận xét. ∆Làm rõ ND theo HD của GV. -PLĐL FB : 1 : 1 : 1 : 1 -Thí nghiệm 1 FB : 1 : 1 -So với TN1: số tổ hợp nhiều hơn (4 so với 2). -So với PLĐL số tổ hợp như nhau nhưng tỉ lệ các tổ hợp khác nhau. ∆Đọc SGK, rút ra ND I.Liên kết gen 1/Thí nghiệm Morgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: thân xám cánh dài và thân đen cánh cụt đuợc F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt đuợc FB: 1 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt. Kết quả này khác với tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1 trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng theo qui luật PLĐL của Menden. 2/Giải thích TN trên cơ sở TB học: Phép lai trên có thể giải thích bằng qui luật di truyền liên kết. Theo đó, mỗi NST gồm một phân tử ADN, mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên phân tử ADN (lôcut). Do vậy các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau trong quá trình tạo giao tử tạo thành nhóm liên kết. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. Sơ đồ lai: P: BV/BV (xám, dài) x bv/bv (đen, cụt) Gp: BV bv F1: BV/bv(100% xám, dài) F1 x F1: BV/bv x bv/bv GF1: BV, bv bv F2: 1 BV/bv : 1bv/bv 1 xám, dài : 1 đen, cụt II.Hoán vị gen 1/Thí nghiệm Tiếp tục thí nghiệm trên, lần này Morgan cho Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực thân đen cánh cụt đuợc FB: 969 thân xám cánh dài: 944 thân đen cánh cụt : 206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài. Kết quả này khác với tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1 trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng theo qui luật PLĐL của Menden và cũng khác tỉ lệ 1 : 1 trong qui luật liên kết gen. 2/Giải thích TN trên cơ sở TB học: Phép lai trên có thể giải thích bằng qui luật di truyền hoán vị gen. Theo đó, các nhóm gen tuy liên kết nhưng vẫn có thể xuất hiện trao đổi chéo do các NST tương đồng tiếp hợp nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào tạo thành tổ hợp gen mới. Nhìn chung, các gen trong nhóm liên kết có khuynh huớng liên kết chặt chẽ hơn trao đổi chéo nên tần số hoán vị gen ( f ) thường nhỏ hơn 50%. Ở một số loài HVG xuất hiện ở cả 2 giới. Ở ruồi giấm HVG chỉ xuất hiện ở giới cái. Trong phép lai trên ta có: f = (206 + 185)/(965 + 944 + 206 + 185) 0,17 = 17% Sơ đồ lai: F1 x F1: BV/bv x bv/bv GF1: 0,415BV, 0,415bv, 0,085Bv, 0,085bV 1 bv F2: 0,415BVbv:0,415bv/bv:0,085Bv/bv:0,085bV/bv 41,5% xám, dài 41,5% đen, cụt 8,5% xám, cụt 8,5% đen, dài III.Ý nghĩa 1. Ý nghĩa của LKG - Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST. - Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống. - Duy trì sự ổn định của loài. 2. Ý nghĩa của HVG -Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá -Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 NST. -Thiết lập được bản đồ di truyền: Là khoảng cách tương đối của các gen trên NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1cM. -Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp Gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống và nghiên cứu khoa học. 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Cho HS làm bài tập bổ trợ. 4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): -Trả lời các câu hỏi cuối bài; làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 12. -Nghiên cứu bài mới. Tuần: .... Ngày soạn: ............................ Tiết: ...... Ngày dạy: ….......................... Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I. Mục tiêu: - Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. - Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. - Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ở thể và lục lạp) II. Phương tiện - phương pháp dạy học: Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. Phương tiện: III. Tiến trình bài dạy: 1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề: Nếu gen nằm trên NST giới tính thì sẽ tuân theo quy luật nào? Tại sao bệnh mù màu màu lại hay xảy ra ở nam giới ? 2.Dẫn HS vào bài mới: Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức ▲Cho HS đọc ND mục I.1a, hỏi NST giới tính là gì? Nhấn mạnh : -Không chỉ tế bào sinh dục mới có NSTGT mà ở tấc cả các tế bào sôma đều có NSTGT. -Ngoài các gen quy định giới tính, NST giới tính có thể chứa các gen khác. -Kí hiệu bộ NST ở nguời là nam 44A + XY, nữ 44A + XX. ▲Cho HS đọc nội dung mục I.2/SGK, làm rõ các kiểu xác định NSTGT. Liên hệ ở nguời: -Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? -Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai hay con gái? -Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh sấp xỉ 1:1? ▲Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2.a trong SGK, thảo luận về kết quả 2 phép lai thuận nghịch của Morgan ? Kết quả ở F1, F2 ? Kết qua đó có gì khác so với kết quả thí nghiệm phép lai thuận nghịch của Mendel ? ▲Cho HS quan sát, giải thích hình vẽ 12.2 ? ▲HD HS phân tích TN, viết sơ đồ lai CM. -Nhận xét đặc điểm di truyền cua gen trên NST X (chú ý sự di truyền tính trạng màu mắt trắng cho đời con ở phép lai thuận) ? -Đặc điểm di truyền của tính trạng do Gen nằm trên NST X là gì ? ▲Cho HS đọc SGK nêu 1 số ví dụ về hiện tượng di truyền của 1 tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định? -Làm thế nào để biết gen quy định tính trạng đang xét nằm trên Y ? -Đặc điểm di truyền của tính trạng do Gen nằm trên NST Y là gì ? ▲Cho HS đọc mục ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ? ▲Cho HS nghiên cứu thí nghiệm mục II, rút ra nhận xét? -Hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện kiểu hình của F1 so với KH củ
File đính kèm:
- GA Sinh 12 P5 Chuong 2 moi.doc