Giáo án Sinh học 9 - Tuần 3, tiết 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Rèn kỹ năng trình bày.
- Rèn kỹ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
Tuần 03 Ngày soạn: 29/08/2014 Tiết 05 Ngày dạy: 04/09/2014 BÀI 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. - Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. - Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Rèn kỹ năng trình bày. - Rèn kỹ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 5 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1…………............................................… 9A2…………........................................…… 9A3……………........................................… 9A4…………........................................…… 9A5............................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? - Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Hoạt Động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2? - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ? - GV yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18. - HS nêu được tỉ lệ: = Vàng 3 Xanh 1 = Trơn 3 Nhăn 1 - HS rút ra kết luận. - 1 HS trả lời. - HS nêu được: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử. - HS nêu được có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 5. Kiểu hình Vàng trơn Vàng nhăn Xanh trơn Xanh nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 1AABB 4AaBb 2AABb 2AaBB (9 A-B-) 1AAbb 2Aabb (3 A-bb) 1aaBB 2aaBb (3aaB-) 1aabb 1aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1 - Từ phân tích trên rút ra kết luận. - Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử? - Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? - GV đưa ra công thức tổ hợp của Menđen. Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì: + Số loại giao tử là: 2n + Số hợp tử là: 4n + Số loại kiểu gen: 3n + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n + Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn. - Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. - Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - HS rút ra kết luận. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ghi nhớ. * Tiểu kết: - Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li độc lập. - Nội dung qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin -> Thảo luận trả lời: + Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? + Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì? - Giáo viên đưa ra một số công thức tổ hợp: + Giao tử của Aa = A:a; Bb = B:b => các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, Ab, aB, ab. => Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab, aB, ab) = … - HS thu thập thông tin SGK, kết hợp liên hệ thực tế -> trả lời: + F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền -> hình thành kiểu gen khác P. + Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải thích sự xuất hiện cảu biến dị tổ hợp. - HS ghi nhớ cách xác định các loại giao tử và các kiểu tổ hợp. * Tiểu kết: - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hoá. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên? (tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa => cặp gen thứ 2 là Bb x bb Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb) 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 SGK trang 19 V. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- SINH 9TUAN 03TIET 05.doc