Giáo án Sinh học 9 - Tiết 28: Thường biến - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Học sinh định nghĩa được thường biến và mức phản ứng.

- Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh

- Nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng thu thập mẫu vật, tranh ảnh liên quan đến thường biến.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Qua bài học, học sinh thấy được vai trò của thường biến đối với đời sống con người và sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất của gia đình mình.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh thường biến.

- Phiếu học tập:

Đối tượng quan sát Điều kiện môi truờng Mô tả kiểu hình tương ứng

H25: Lá cây rau mác - Mọc trong nước

- Trên mặt nước

- Trong không khí

VD1: Cây rau dừa nước - Mọc trên bờ

- Mọc ven bờ

- Mọc trên mặt nước

VD2: Luống su hào - Trồng đúng quy trình.

- Không đúng quy trình.

2. Học sinh:

- Tìm hiểu bài trước ở nhà và kẻ phiếu học tập vào vở.

- Mỗi tổ 2 cây rau dừa nước hoặc rau mác sống ở các môi trường khác nhau.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 28: Thường biến - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14 Ngày soạn: 14/11/2014
 Tiết 28	 Ngày dạy: 18/11/2014	
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Học sinh định nghĩa được thường biến và mức phản ứng.
- Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh
- Nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng thu thập mẫu vật, tranh ảnh liên quan đến thường biến.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
 Qua bài học, học sinh thấy được vai trò của thường biến đối với đời sống con người và sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất của gia đình mình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh thường biến.
- Phiếu học tập: 
Đối tượng quan sát
Điều kiện môi truờng
Mô tả kiểu hình tương ứng
H25: Lá cây rau mác
- Mọc trong nước
- Trên mặt nước
- Trong không khí
VD1: Cây rau dừa nước
- Mọc trên bờ
- Mọc ven bờ
- Mọc trên mặt nước
VD2: Luống su hào
- Trồng đúng quy trình.
- Không đúng quy trình.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu bài trước ở nhà và kẻ phiếu học tập vào vở. 
- Mỗi tổ 2 cây rau dừa nước hoặc rau mác sống ở các môi trường khác nhau.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 
9A1: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
9A2: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A3: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A4: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
9A5: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đột biến? Có những loại đột biến nào ?
- Thể đa bội là gì ? cho ví dụ ?
3. Hoạt động dạy - học:
 Mở bài: Như chúng ta đã biết kiểu gen quy định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng một kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong môi trường khác nhau. Đó chính là hiện tượng thường biến. Vậy thường biến là gì? Ý nghĩa của nó như thế nào đối với sản xuất ?
 Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc trên.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thường biến, tìm hiểu các ví dụ -> Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài.
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm, sửa chữa các sai sót và chốt lại kiến thức.
- GV phân tích kĩ ví dụ ở hình 25.
- GV hỏi:
+ Nhận xét kiểu gen của cây rau mác mọc ở 3 điều kiện môi trường khác nhau ?
+ Tại sao cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình khác nhau ?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- GV hỏi: Sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ trên do nguyên nhân nào ?
- GV: Vậy thường biến là gì ?
- HS đọc kĩ thông tin trong các ví dụ, thảo luận thống nhất ý kiến -> Điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng, lớp nhận xét bổ xung.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS dựa vào phiếu học tập trả lời:
+ Kiểu gen giống nhau.
+ Để thích nghi với môi trường.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS suy nghĩ và nêu được: Do tác động của môi trường.
- HS tự rút ra kết luận. 
Tiểu kết:
 Khái niệm thường biến: Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nêu câu hỏi:
+ Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phu thuộc vào những yếu tố nào ?
+ Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ?
+ Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường ?
- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức.
- GV: Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất ?
- GV nhận xét, đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS: Dựa vào ví dụ thảo luận nêu được:
+ Phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường. 
+ Biểu hiện kiểu hình là do tương tác giữa kiểu gen và môi trường. 
+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
- HS suy nghĩ và nêu được:
+ Đúng quy trìnhnăng suất cao.
+ Sai quy trìnhnăng suất thấp.
 * Tiểu kết:
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
- Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu mức phản ứng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV thông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng.
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ SGK -> Cho biết:
+ Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu ?
+ Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ thuật chăm sóc quy định ?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- GV: Mức phản ứng là gì ?
* GDMT: 
- Muốn có năng suất cao trong nông nghiệp cần chú ý bón phân hợp lí.
- Hiểu được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 
- HS chú ý lắng nghe.
- HS: Đọc kĩ ví dụ vận dụng kiến thức mục 2 nêu được:
+ Do kĩ thuật chăm sóc.
+ Do kiểu gen qui định.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS chú ý lắng nghe.
Tiểu kết:
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố.
 - Hoàn thành bảng sau: 
THƯỜNG BIẾN
ĐỘT BIẾN
1/..............................................................
2/ Không di truyền
3/..............................................................
4/ Có lợi cho sinh vật.
1/ Biến đổi trong cơ sở VCDT( AND, NST)
2/...................................................................
3/ Xuất hiện ngẫu nhiên.
4/...................................................................
- Ông cha ta có câu: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống ” Theo em tổng kết trên đúng hay sai. Tại sao ?
2. Dặn dò.
- Học bài theo nội dung SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số đột biến ở vật nuôi, cây trồng chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 14TIET 28.doc