Giáo án Sinh học 9 - Tiết 2: Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu:
Hs trình bày được:
- Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp vơi thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung định luật phân li
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen
Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II. Phương tiện
- Tranh phóng to hình 2.1 2.3 SGK
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng:
TUẦN 1 - TIẾT 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: Hs trình bày được: Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp vơi thể dị hợp Phát biểu được nội dung định luật phân li Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ II. Phương tiện Tranh phóng to hình 2.1 ® 2.3 SGK III. Phương pháp Nêu vấn đề Quan sát Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài giảng: Gv- Hs Gv treo tranh phóng to hình 2.1 SGK cho hs quan sát và yêu cầu hs nghiên cứu SGK để xác định kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2. Hs đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng Bài 2: Lai một cặp tính trạng I. Thí nghiệm của Menđen - Kiểu hình F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục) - Kiểu hình F2: phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn Kết luận: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng (của bố hoặc mẹ), F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn Gv: yêu cầu hs quan sát tranh phóng to hình 2.2 SGK, rút ra nhận xét về quy luật di truyền các tính trạng trội, lặn đến F2 Hs quan sát tranh và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày Chuyển tiếp: Gv: yêu cầu hs quan sát tranh, phóng to hình 2.3 SGK và nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: ? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm ntn ? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại kiểu gen là bao nhiêu ? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng Hs quan sát tranh và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày Kiểu hình ở F2 có: 1/3 số cây trội thuần chủng, 2/3 trội không thuần chủng và 1/3 số cây biểu hiện tính trạng lặn thuần chủng II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Ở các thế hệ P, F1, F2: gen tồn tại thành từng cặp tương ứng tạo thành kiểu gen. Kiểu gen quy định kiểu hình của cơ thể Gv: lưu ý hs: Menđen cho rằng, mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định (gen). Ông giả định, trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và dùng chữ làm kí hiệu cho các nhân tố di truyền (chữ in hoa quy định tính trạng trội, chữ thường quy định tính trạng lặn) Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp (AA đồng hợp trội, aa đồng hợp lặn). Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa) gọi là thể dị hợp Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen phân li về các thế bào con (giao tử), chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A: 1a nên tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA: 2Aa: 1aa F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng, vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội, còn aa biểu hiện kiểu hình lặn (trắng) Củng cố: Hs đọc lại phần tóm tắt Hs phát biểu các khái niệm: kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp Chọn câu trả lời đúng Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn Cả a và b*
File đính kèm:
- bai 02 Lai mot cap tinh trang.doc