Giáo án Sinh học 9 - Tiết 19: Protein - Năm học 2014-2015

I MỤC TIÊU :

 1-Kiến thức:

 - Hs nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của prôtêin.

 - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.

 - Trình bày được các chức năng của prôtêin.

 2-Kĩ năng

 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Rèn luyện khả năng tư duy và hệ thống hoá kiến thức

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập và lòng yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC

 - Phân tích thông tin.

 - Vấn đáp tìm tòi.

 - Dạy học nhóm.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC

 - Tranh phóng to hình 18 SGK

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 1. Ổn định tổ chức lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

?1. Trình bày cấu trúc không gian của ARN? Có mấy loại ARN, vai trò của từng loại?

?2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 19: Protein - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 - Tiết: 19 .
Ngày soạn: 13/10/2014
Ngày dạy: 20 /10/2014
Bài 18
Prôtêin
I Mục tiêu :
 1-Kiến thức: 
 - Hs nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của prôtêin.
 - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
 - Trình bày được các chức năng của prôtêin.
 2-Kĩ năng
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 - Rèn luyện khả năng tư duy và hệ thống hoá kiến thức
 3. Thái độ:
	 - Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập và lòng yêu thích bộ môn.
ii. phương pháp dạy- học
 - Phân tích thông tin.
 - Vấn đáp tìm tòi.
 - Dạy học nhóm. 
Iii. phương tiện dạy- học
 - Tranh phóng to hình 18 SGK
iv. tiến trình dạy – học
	 1. ổn định tổ chức lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ. 
?1. Trình bày cấu trúc không gian của ARN? Có mấy loại ARN, vai trò của từng loại?
?2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
 3. Bài giảng.
Hoạt động 1
Cấu trúc của Prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin, g Trả lời các câu hỏi :
+Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của Prôtêin?
-GV yêu cầu HS thảo luận +Tính đặc thù của Prôtêin được thể hiện ntn?
+yếu tố nào xác định sự đa dạng của Prôtêin ?
+Vì sao Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù ?
-GV yêu cầu HS quan sát h.18, thông báo :tính đa dạng và đặc thù còn biểu hiện ở cấu trúc không gian.
-Tính đặc thù của Prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian ntn?
-HS sử dụng thông tin SGK để trả lời .
-Các nhóm thảo luận gthống nhất câu trả lời.
+ Tính đặc thù của Prôtêin được thể hiện ở số lượng, thành phần và trình tự của axit amin.
+ sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin.
-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
-HS quan sát hình, đối chiếu các bậc cấu trúc gGhi nhớ kiến thức.
câu hỏi 
-Prôtêinlà hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố : C,H,O,N ...
-Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
-Prôtêin có tính đa dạng và 
 đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự của axit amin.
-Các bậc cấu trúc :
+Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi axit amin có trình tự xác định.
+Cấu trúc bậc 2 Là chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo.
+Cấu trúc bậc3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu dặc trưng .
+Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau.
Hoạt động 2
Chức năng của Prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động học sinh
Nội dung
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu chức năng của Prôtêin ?
-VD: Prôtêin là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.
GV phân tích thêm các chức năng :
+Là thành phần tạo nên kháng thể .
+Prôtêin phân giải gcung cấp năng lượng .
+truyền xung thần kinh....
-GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi mục q(tr.55)
+ Vì sao Prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt 
+Nêu vai trò một số enzim đối cới sự tiêu hoá thức ănở miệng và dạ dày ?
+Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường ?
-HS xác định được : Tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
-HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời
-HS vận dụng kiến thức trả lời :
a-Chức năng cấu trúc 
Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và mang sinh chất g hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể.
b) Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất.
Bản chất enzim là Prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hoá.
c) Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất.
Các hoócmôn phần lớn là Prôtêin gđiều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể .
V. nhận xét - đánh giá. 
Khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là do :
a. Số lượng, thành phần các loại axitamin c. Cấu trúc không gian của prôtêin
b. Trật tự sắp xếp của các axit amin d. Chỉ a và b đúng
e. Cả a, b và c
 2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin :
a. Cấu trúc bậc 1	b. Cấu trúc bậc 2
c. Cấu trúc bậc 3	d. Cấu trúc bậc 4
Vi. Dặn dò.
- Học thuộc theo nội dung SGK	- Ôn lại ADN và ARN
- Làm câu hỏi 2,3,4 vào vở bài tập	- Đọc trước bài 19
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 18 Protein.doc