Giáo án Sinh học 9 năm 2014

I. MỤC TIÊU

 - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được p2 phân tích các thế hệ lai của Menđen.

 - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 - Tranh phóng to hình 1.2.

 - Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

2. Bài học

 

doc149 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
IV. CỦNG CỐ:
 - Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào?
 - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
V. DẶN DÒ:
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Đọc trước bài 32.
NS: 10/12/2013
ND: 13/12/2013
Tiết 34: CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU
 -Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
 - Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
 - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HS biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
 - Rèn cho GS kỹ năng quan sát, phân tích
 - Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
 - Tranh hình 32 SGK.
 - HS học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào?
 - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
- Công nghệ gen là gì?
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
Kết luận: 
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut.
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen
Hoạt động của GV- HS 
Nội dung
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào?
Kết luận: 
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.
- Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- Ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học
Hoạt động của GV- HS 
Nội dung
- Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
Kết luận: 
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK
IV. CỦNG CỐ:
 - yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
V. DẶN DÒ:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập.
 - Phân công tổ làm bảng tương ứng.
NS: 14/12/2013
ND: 17/12/2013
Tiết 35: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. MỤC TIÊU
 - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
 - Nội dung từ bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
 - Máy chiếu, Máy tính.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV- HS 
Nội dung
- GV chia lớp thành 5 nhóm nhỏ và yêu cầu:
HS: 
+ Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS: Hoàn thành các bảng theo yêu cầu của giáo viên.
Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành G nên mỗi G chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
DT liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình
 nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại ĐB
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
ĐB CT NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
ĐB SL NST
Những biến đổi về số lượng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117.
- Cho HS thảo luận toàn lớp.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên
IV. CỦNG CỐ:
 - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm.
V. DẶN DÒ:
 - Hoàn thành các câu hỏi trang 117.
 - Ôn lại phần biến dị và di truyền để chuẩn bị thi học kỳ I.
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Sở GD&ĐT ra đề )
HỌC KỲ II
NS: 01/01/2013 
ND: 03/01/2013
Tiết 37: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU
 - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn 
bắt buộc ở cây g

File đính kèm:

  • docGA sinh 9 2014.doc