Giáo án Sinh học 9 - Chương trình học kỳ 1
1) Kiến Thức :
- Nêu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được 1 số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2) Kỹ Năng :
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
3) Thái Độ :
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Gio Vin:
Tranh phóng to hình 1 SGK, ảnh chn dung Menden.
2. Học sinh:
Đọc và nghiên cứu SGK bài 1
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:(1 pht)
2. Kiểm tra bi cũ: (4 pht)
Giáo viên có thể nêu vấn đề : Vì sao con được sinh ra lại có những tính trạng giống hoặc khác với bố mẹ?
Năm học này chúng ta nghiên cứu về một bộ môn rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất : đó là môn di truyền học. Nếu thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của sinh học thì di truyền học là một trọng tâm của sự phát triển đó.
Trước khi tìm hiểu nhiệm vụ và nội dung của di truyền học , chúng ta hãy tìm hiểu xem hiện tượng biến dị là gì?
3. Giới thiệu bi mới:
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:(4 pht)
1) Đánh dấu x vào ô chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
a. Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng.
b. Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
c. Để dễ thực hiện phép lai.
d. Cả b và c.
Đáp án : b
2) Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
3) Nội dung cơ bản và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Mnđen gồm những điểm nào?
4) Hãy lấy các ví dụ ở người để minh hoạ cho khái niệm “Cặp tính trạng tương phản”.
5) Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
V. DẶN DÒ(1 pht)
· Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
· Làm bài tập SGK.
· Đọc mục: em có biết ?
· Xem trước bài 2: kẻ sẳn bảng 2 vào vở.
I. MỤC TIÊU :
1) Kiến Thức :
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
2) Kỹ Năng :
v Rèn kỹ năng phân tích số liệu, kênh hình.
3) Thái Độ :
v Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. Gio Vin:
Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3 , bảng 2/8 SGK.
Bảng phụ bảng 2 SGK.
2. Hoc Sinh:
Nghin cứu bi 2, hồn thnh bng 2 vo vở.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:(1 pht)
2. Kiểm tra bi cũ(4 pht)
v Khi cho lai đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, F2 có cả hoa hoa đỏ và hoa trắng. Cây hoa đỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao? Trả lời: P không thuần chủng vì nếu P thuần chủng thì các thế hệ sau F1, F2, Fn phải giống thế hệ trước, nghĩa là có 100% hoa đỏ.
v Vì sao gọi phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai Trả lời: Phương pháp này gồm 2 khâu : lai và phân tích dự di truyền các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ lai (bằng toán thống kê)
v Trong các cặp tính trạng sau, cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản? Hãy chọn câu trả lời đúng:
a) Hạt trơn – Hạt nhăn
b) Thân thấp – Thân cao
c) Hoa đỏ – Hoa vàng
d) Hạt vàng – Hạt lục
ù và tính đa dạng của pr. Mô tả được các bậc cấu trúc của pr và vai trò của nó. Trình bày được các chức năng của prôtêin. 2) kỹ năng : Phát triển kỹ năng tư duy (Quan sát, phân tích , hệ thống hoá) 3) Thái độ : Vận dụng giải thích v/v phải ăn uống đủ các loại pr trong khẩu phần. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC : Chuẩn Bị Của Giáo Viên : Tranh phóng to H 18/SGK Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài 18, chú ý h.18. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) a) Nêu chức năng các loại ARN? b) Làm bài tập 3, 4, 5 SGK/53. 3. Giới thiệu bài mới: (1 phút) Như ta đã biết ARN tham gia quá trình tổng hợp nên prôtêin của tế bào, cơ thể. Vậy pr có cấu trúc ra sao và chức năng của nó như thế nào đối với tế bào và cơ thể? (GV ghi tên bài) HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 : CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN.(25 phút) - GV cho Hs đọc SGK/54. - GV yêu cầu HS trả lời . - Sau khi HS trả lời GV tiếp tục gợi ý: Pr gồm những nguyên tố nào? Pr có cấu tạo ra sao? Gv giảng thêm cho HS thông qua ví dụ sử dụng 24 chữ cái để tạo nên số lượng từ trong tiếng Việt ( đa dạng , đặc thù ) GV chốt ý chính phần I1 ( Tính đa dạng, đặc thù của Pr ) GV cho HS quan sát H18/SGK và đọc Tiếp theo. GV cho HS trao đổi nhóm theo gợi ý: Pr có mấy bậc cấu trúc? Nêu đặc điểm từng bậc cấu trúc? GV cho các nhóm báo cáo, nhận xét , bổ sung. Gv tiếp tục đặt câu hỏi theo . Tính đặc trưng của pr còn được thể hiện thông như thế nào? Gv hướng dẫn HS trả lời dựa trên câu hỏi phần gợi ý trao đổi nhóm. GV mở rộng, diễn giải thêm cho HS về Tính đặc trưng của pr qua cấu trúc không gian và nhấn mạnh: Cấu trúc bậc 1: Cấu trúc cơ bản ( trình tự, số lưọng, sắp xếp của pr ). Cấu trúc không gian: thực hiện chức năng ( Bậc 3: kiểu cuộn xếp đặc trưng từng loại Aa. Bậc 4: Số lượng, số loại chuỗi Aa). - GV chốt các ý chính. 1) Cấu tạo: - HS đọc , trả lời cá nhân SGK/54. - HS trả lời và bổ sung cho đầy đủ dựa trên gợi ý của GV. - Qua VD của GV, HS tự rút ra kết luận về tính đa dạng, đặc thù của pr do : Số lượng Trình tự sắp xếp Thành phầân. 2) Tính đa dạng, đặc thù của pr - Hs đọc quan sát theo yêu cầu của GV. - Các nhóm trao đổi thảo luận theo gợi ý. - Các nhóm báo cáo bổ sung. - Các nhóm tiếp tục trả lời câu hỏi . - Các nhóm bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS tự rút ra kết luận về: Đặc điểm cấu trúc của các bậc pr. Vai trò các bậc cấu trúc. Tính đặc trưng của pr thông qua cấu trúc không gian. * KẾT LUẬN : Cấu tạo: Pr cấu tạo bởi C, H, O, N. Pr là đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. Gồm 20 loại aa. 2.Tính đa dạng đặc thù của pr: Do thành phần trật tự sắp xếp, số lượng các aa.. Do cấu trúc không gian, số chuỗi aa. HOẠT ĐỘNG 2 : CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN. (8 phút) - Gv cho HS đọc SGK/55 phần II. - GV đặt câu hỏi: + Pr có chức năng nào ? GV giảng giải thêm về các chức năng của pr. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK/55. Gv cho các nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. Gv chốt các ý chính. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trả lời câu hỏi của GV. ( ba chức năng chính ). - Các nhóm thảo luận, bổ sung để trả lời câu hỏi . - HS tự rút ra kết luận. KẾT LUẬN : Prôtêin có nhiều chức năng. Là thành phần cấu trúc của tế bào Xúc tác, điều hoà quá trình trao đổi chất. Bảo vệ cơ thể, vận chuyển và cung cấp năng lượng. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (4 phút) Làm bài tập 3, 4 SGK/56 Đánh dấu câu trả lời sai nhất: Cấu trúc Pr: Pr là đa phân tử gồm hàng chục đơn phân. Pr được cấu tạo từ các đơn phân là Aa. Pr là một đại phân tử nhưng có khối lượng phân tử bé. Câu b và c đúng. V. DẶN DÒ:( 2 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK/56. Vì sao ăn thịt chín để dễ tiêu hoá hơn thịt sống? Đọc chuẩn bị bài 19/SSGK/57 Giải thích mối quan hệ : Gen ( 1 đoạn ADN→ mAND→Protein →Tính trạng). Tuần:10 - Tiết: 19 Ngày soạn:5 - 10 Ngày dạy:21 - 10 Bài 19 Mối quan hệ giữa gen & tính trạng I. MỤC TIÊU : 1) kiến thức : Hiểu mối quan hệ giữa ARN và Protein thông qua việc trình bày được sự hình thàh chuỗi axít amin. Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen (1đoạn ADN) → m ARN → protein → tính trạng. 2) kỹ năng : Quan sát và phân tích kênh hình. 3) Thái độ : Giải thích được một số hiện tượng → từ đó yêu thích bộ môn. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC : 1) Chuẩn Bị Của Giáo Viên : Tranh phóng to các hình 19.1 – 19.2 – 19.3 SGK. Mô hình về sự hình thành chuỗi axít amin (nếu có) 2)Chuẩn Bị Của Học Sinh : Ôn lại bài protein. Xem bài 19 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) a) Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định? b) Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào & cơ thể ? 3. Giới thiệu bài mới: (1 phút) Gen mang thông tin cấu trúic của protein ở trong nhân tế bào còn protein chỉ được hình thành ở chất tế bào. Như vậy giữa gen & protein có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 19 HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 : XÁC ĐỊNH VAI TRÒ CỦA mARN.(10 phút) Gv thông báo không gian tồn tại của gen và tạo thành protein. Yêu cầu HS thực hiện lệnh ( ) SGK/57 GV chốt lại kiến thức. HS tiếp nhận thông tin. Cá nhân trả lời & cả lớp nhận xét bổ sung. * KẾT LUẬN : - mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein. - mARN vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein. HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHUỖI AXÍT AMIN (10 phút) GV treo tranh 19.1 & thuyết trình sơ bộ về sự hình thành chuỗi axít amin. Yêu cầu HS thực hiện lệnh( ) SGK/57 GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS quan sát tranh và theo dõi. HS thảo luận nhóm nhỏ. Đại diện nhóm trình bày → Các nhóm bổ sung * KẾT LUẬN : - Sự hình thành cuỗi axít amin được thực hiện teên khuôn mẫu m ARN. -Trình tự các nuclêotit trên m ARN quy định trình tự các axít amin trong chuỗi. HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.(14 phút) GV yêu cầu HS đọc thông tin & quan sát hình 19.2 & 19.3. Yêu cầu HS thực hiện lệnh ( ) SGK GV gợi mở giúp HS tái hiện kiến thức đã học giúp HS thực hiện thảo luận. GV dựa vào hình 19.2 & 19.3 hệ thống hoá mối quan hệ giữa gen → mARN → protein → tính trạng. HS tiếp nhận thông tin & quan sát hình 19.2. Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày → Các nhóm bổ sung * KẾT LUẬN : - Mối quan hệ giữa các gen và tính trạng thể hiện trong sơ đồ: Gen (1 đoạn ADN → mARN → prôtein →tính trạng. - Trong đó trình tự các nuclêotit trên ADN, quy định trình tự các nuclêotit trên ARN, thông qua đó ADN quy định trình tự các axít amin trong chuỗi axít amin cấu thành protein & biểu hiện thành tính trạng. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (4 phút) Nêu mối quan hệ giữa gen & ARN; giữa ARN & protein. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào? Gen (1 đoạn ADN)→ m ARN → protein. V. DẶN DÒ:( 1 phút) Học bài. Làm bài 3SGK/59 Ôn lại bài 15. Tuần:10 - Tiết: 20 Ngày soạn:5 - 10 Ngày dạy:22 - 10 Bài 20 THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN I. MỤC TIÊU : kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tháo ráp mô hình. Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích mô hình để thu nhận kiến thức Hình thành đức tính kiên trì, bền bỉ trong công tác thực hành. Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian AND II.THIẾT BỊ DẠY HỌC : Chuẩn Bị Của Giáo Viên : Mô hình phân tử ADN hoàn chỉnh (khoảng 2-5 mô hình) Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử AND ỏ dạng tháo rời. Tranh phóng to hình với nội dung cấu trúc, cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, prôtêin. Máy chiếu overhead và film ghi nội dung các hình nêu trên. Chuẩn bị của học sinh: ơn lại bài 15. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Ổn định lớp: (1 phút) HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT MÔ HÌNH KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬADN(10 phút) Gv chia nhóm HS (mỗi nhóm 5-6 HS) và cho 1 số nhóm lần lượt thay nhau quan sát mô hình phân tử ADN. Những nhóm cón lại quan sát hình chiếu phân tử ADN trên màn hình. Sau đó lại cho các nhóm đổi nhiệm vụ quan sát để xác định được: Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu? Các nuclêôtit liên kết với nhau như thế nào? GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Một số nhóm HS quan sát mô hình phân tử ADN, một số nhóm còn lại quan sát hình chiếu của phân tử ADN trên màn hình. Sau đó đổi công việc quan sát cho nhau để mỗi nhóm đều quan sát được cả mô hình và hình chiếu của ADN lên bảng. - Sau đó các nhóm thảo luận để rút ra nhận xét về cấu trúc phân tử ADN. - Đại diện các nhóm (được GV chỉ định) trình bày ý kiến của nhóm. KẾT LUẬN : số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là 10 cặp. Các nuclêôtit giữa 2 mặt liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-T, G-X (và ngược lại) HOẠT ĐỘNG 2 : LẮP RÁP MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN.(25 phút) GV cho các nhóm thay nhau lắp rá
File đính kèm:
- sinh9_1.doc