Giáo án Sinh học 9 - Chương trình giảng dạy học kỳ II - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU :

Học xong bài này học sinh phải :

 _ Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.

 _ Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.

 _ Nêu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai kinh tế

_ Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 _ Tranh phóng to hình 35 SGK.

 _ Một vài tranh có liên quan hiện tượng của ưu thế lai.

III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC :

IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN ( TG 3):

 _ Gv cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài nêu lên được 2 nội dung cơ bản:

 + Khái niệm ưu thế lai.

 + Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai và phương pháp tạo ưu thế lai.

Câu 1. Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.

1. ưu thế lai là gì ?

 a) Con lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt.

 b) Các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn so với bố mẹ.

 c) Có khả năng sinh sản vựơt trội so với bố mẹ.

 d) Cả a và b .

2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai là gì ?

 a) Các tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định.

 b) Ở 2 dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ 1 số đặc điểm xấu.

 c) Khi cho chúng lai với nhau, chỉ có các gen trội được biểu hiện ở con lai F1

 d) Cả a,b và c .

V. DẶN DÒ( TG 2) :

 _ Học thuộc và phần ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.

 _ Trả lời các câu hỏi cuối SGK .

 _ Soạn bài 36 “ Các phương pháp chọn lọc

I. MỤC TIÊU :

Học xong bài này, học sinh có khả năng :

 _ Xác định được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần và ưu nhược điểm của phương pháp này.

 _ Xác định được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc các thể.

 _ Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu với SGK và thảo luận theo nhóm.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 _ Tranh phóng to hình 36.1 và 36.2 SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC :

IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN( TG 3):

 _ GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài, phải phân biệt được chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.

Câu 1 : Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Khi viết về các phương pháp chọn lọc giống :

 a) PP chọn lọc hàng loạt cũng được áp dụng trên vật nuôi và đã tạo ra những giống có năng suất cao về thịt, trứng, sữa .

 b) Chọn lọc hàng loạt đem lại kết quả ổn định, nâng cao được năng suất vật nuôi, cây trồng.

 c) Chọn lọc cá thể phối hợp việc chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra gen, nhanh đạt kết quả nhưng đòi hỏi theo dõi công phú và chặt chẽ.

 d) Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn cho hiệu quả nhanh, cũng thích hợp với những cây có thể nhân giống vô tính bằng cành, củ, mắt ghép.

V. DẶN DÒ ( TG 2):

 _ Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.

 _ Trả lời các câu hỏi cuối SGK .

 _ Soạn trước bài :” Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Chương trình giảng dạy học kỳ II - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và tác dụng qua lai với các nhân tố không sống của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
+
	0 c) Hệ sinh thái bao gồm toàn bộ các quần thể và điều kiện sống của các quần thể.
	0	d) Cả a,b đúng.
	2. Các thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái là gì ?
	0 a) Các thành phần vô sinh.
	0 b) Sinh vật sản xuất.
	0 c) Sinh vật tiêu thụ.
+
	0 d) Sinh vật phân giải..
	0 e) Cả a,b,c và d.
V. DẶN DÒ ( TG 2’):
	_ HS học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
	_ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
	_ Đọc mục em có biết.
	_ Ôn lại kiến thức từ HK II để kiểm tra 1 tiết
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần : 27
Tiết :53
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A . MỤC TIÊU :
	_ Rà soát lại kiến thức đã học từ HK II.
_ Rèn luyện tính nhanh nhẹn, chính xác và khoa học ở HS.
	_Giáo dục tính nghiêm túc trong kiểm tra.
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	_ Photo đề kiểm tra
 C . TIẾN HÀNH :
D . CỦNG CỐ:
	Thu bài kiểm tra, Sửa phần trắc nghiệm.
	Chữa một số câu hỏi khó.
E. DẶN DÒ :
Soạn trước bài 51+52 “ Thực hành : Hệ sinh thái”
Chuẩn bị các dụng cụ theo yêu cầu.
Bài 51 - 52: THỰC HÀNH
HỆ SINH THÁI
Tuần : 27
Tiết :54
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh có khả năng :
	_ Nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.
	_ Rèn luyện kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát và vẽ hình.
	_ Rèn luyện kĩ năng so sánh , phân tích, rút ra kiến thức từ thực tế.
	_ Xây dựng được tinh thần và ý thức trách nhiệm trong hoạt động.
	_ Hun đúc lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	_ Dao con , dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng.
	_ túi ni long, thu nhận mẫu sinh vật.
	_ Kính lúp.
	_ Giấy, bút chì.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung
5’
ª Hoạt động 1 : 
Kiểm tra :
_ Gv kiểm tra dụng cụ HS mang theo..
_ HS để dụng cụ theo từng nhóm để Gv kiểm tra. 
35’
ª Hoạt động 2 :
1. Hệ sinh thái:
_Gv đưa HS đến địa điểm thực hành có số loài phong phú, đảm bảo xây dựng được các chuỗi thức ăn.
_ Gv lưu ý : HS chú ý các yếu tố vi sinh ( yếu tố tự nhiên + Yếu tố con người tạo ra ) và các yếu tố hữu sinh ( có trong tự nhiên do con người tạo ra ).
_ Nhóm thực hành ( 4 – 5 HS ) tiến hành điều tra các thành phần của hệ sinh thái quan sát, thảo luận theo nhóm để thực hiện mục s SGK.
_ Dưới sự hướng dẫn của Gv, các nhóm hoạt động tự lực và điền hoàn thành bảng 51 – 52 SGK.
Các nhân tố vô sinh
Các nhân tố hữu sinh
_ Những nhân tố tự nhiên: Đất, đá, cát, sỏi, độ dốc.
_ Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên: Thác nước nhân tạo, ao, mái che nắng.
_ Trong tự nhiên : cây cỏ, cây bụi, cây gỗ, giun đất, châu chấu, bọ ngựa, nấm
_ Do con người: Chăn nuôi, trồng trọt
_ Cây trồng : chuối, dứa, mít vật nuôi: cá, gà
_ Gv hướng dẫn HS quan sát, đến các sinh vật và ghi vào bảng các loài có nhiều ( ít và rất hiếm )
_ HS hoạt động tự lực, rồi trao đổi theo nhóm thống nhất cách ghi vào bảng theo mẫu bảng 51.2 và 51.3 SGK.
* Thành phần thực vật trong khu vực thực hành.
Loài có nhiều cá thể nhất
Loài có nhiều cá thể
Loài có ít cá thể
Loài rất hiếm
Tên loài:
Tên loài:
Tên loài:
Tên loài:
* Thành phần thực vật trong khu vực thực hành
Loài có nhiều cá thể nhất
Loài có nhiều cá thể
Loài có ít cá thể
Loài rất hiếm
Tên loài:
Tên loài:
Tên loài:
Tên loài:
IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN( TG 3’):
	Trả lời câu hỏi sau:
	+ Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng ?
	+ Cần phải làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát.
V. DẶN DÒ ( TG 2’):
	_ viết thu hoạch theo mẫu.
	_ Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thực hành sau:
Tuần : 28
Tiết :55
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 51 + 52 : THỰC HÀNH
HỆ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh có khả năng :
	_ Nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.
	_ Rèn luyện kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát và vẽ hình.
	_ Rèn luyện kĩ năng so sánh , phân tích, rút ra kiến thức từ thực tế.
	_ Xây dựng được tinh thần và ý thức trách nhiệm trong hoạt động.
	_ Hun đúc lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	_ Dao con , dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng.
	_ túi ni long, thu nhận mẫu sinh vật.
	_ Kính lúp.
	_ Giấy, bút chì.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung
5’
ª Hoạt động 1 : 
Kiểm tra :
_ Gv kiểm tra việc viết thu hoạch của HS.
_ Gv kiểm cha dụng cụ HS mang theo.
_ HS để bài thu hoạch lên bàn để Gv kiểm tra.
_ HS để dụng cụ theo từng nhóm .
35’
ª Hoạt động 2 :
2. Chuỗi thức ăn:
_Gv gợi ý để HS nhớ lại kiến thức đã học trong sinh học 6 và sinh học 7 kết hợp với kiến thức thực tế để điền và hoàn thành bảng 51.4 SGK.
_ HS quan sát, thảo luận theo nhóm để điền hoàn thành bảng 51.54 SGK.
Sinh vật sản xuất
Tên loài:
Môi trường sống:
Động vật ăn thực vật
Tên loài:
Thức ăn của từng loài
Động vật ăn thịt
Tên loài:
Thức ăn của từng loài
Sinh vật phân giải
_ Nấm ?
_ giun đất ?
Môi trường sống:
_ Tiếp đó,Gv cho HS dựa vào bảng đã điền để vẽ sơ đồ.
_ HS thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ từng chuỗi thức ăn đơn giản. Quan hệ giữa 2 mắt xích trong chuỗi thức ăn được thể hiện bằng nhiều mũi tên.
IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN( TG 3’):
	Trả lời câu hỏi sau:
_ Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn, trong đó chỉ rõ sinh vật sản xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải.
_ Cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thá đã quan sát
V. DẶN DÒ ( TG 2’):
	_ viết tiếp vào bảng thu hoạch và nộp cho Gv.
	_ Soạn trước bài 53 “ tác động của con người đối với môi trường”.
Chương III : CON NGƯỜI DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 53 : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
Tuần : 28
Tiết :56
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh có khả năng :
	_ Thấy được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào.
	_ Trên cơ sở đó, ý thức được trách nhiệm bảo vệ môi trường .
	_ Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	_ Tranh phóng to hình 53.1,53.2 và 53.3 SGK.
	_ Bảng phụ ghi nội dung bảng 53.1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung
5’
ª Hoạt Động 1 : 
_ Gv thu bảng thu hoạch từ HS..
 _ HS nộp bảng thu hoạch
15’
I. Tác dụng của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội:
* Thời kì nguyên thuỷ :
Con người biết dùng lửa trong cuộc sống đã làm cháy nhiều rừng rộng lớn.
* Xã hội nông nghiệp con người biết trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất ở đã làm thay đổi đất và nước tầng mặt.
* Xã hội công nghiệp:
 Con người đã sản xuất bằng máy móc. Tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn, phá đi nhiều diện tích rừng trên trái đất.
ª Hoạt động 2 :
_ GV treo tranh vẽ hình 53.1,53.2 và 53.3 SGk và yêu cầu HS quan sát, đọc SGK để nêu lên được sự tác động của con người tới môi trường qua các thời kì:
+ Thời kì nguyên thuỷ.
+ Xã hội nông nghiệp
+ Xã hội công nghiệp.
_ Gv lưu ý HS trong khi đọc SGK: cần nắm vững tác động của và hậu quả của từng thời kì.
_ Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kết luận. 
_ HS quan sát tranh vẽ đọc SGK. Nghiên cứu thông tin và thảo luận nhóm cử đại diện báo cáo kết quả.
_ Đại diện 1 vài HS trình bày kết quả thảo luận các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra kết luận đúng.
10’
II Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên:
 _ Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả xấu, làm mất các loài sinh vật, làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã, gây mất cân bằng sinh thái.
_ Tác động lớn nhất của con người là phá huỷ thảm thực vật.
_ Hậu quả xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường hạn hán, lụt lội, lũ quét
ª Hoạt động 3 :
_ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm để thực hiện mục s SGK.
_ Gv gợi ý tác động lớn nhất của con người gây ra nhiều hậu quả xấu là phá huỷ thảm thực vật trên trái đất.
_ Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và treo bảng phụ công bố đáp án đúng.
1.a
2. a,h
3. a,b,c,d,e,g,h
4. a,b,c,g,h
5. a,b,c,d,e,g,h
6. a,b,c,d,g,h
7.a,b,e,d,g,h
_ HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
_ Gv gọi đại diện lên ghi kết quả vào bảng phụ ( có nội dung bảng 53.1 SGK )
_ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
10’
III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên:
 _ Con người đã và đang nổ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
_ Mỗi con người phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống của mình.
ª Hoạt động 4 :
_ GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và kết hợp với hiểu biết trả lời câu hỏi mục s SGK.
_ Gv gợi ý : Con người đã có những biện pháp cải tạo và bảo vệ môi trường như.
+ Hạn chế 

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 9(4).doc